Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn (hay, chi tiết)

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn Vật Lí lớp 11 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Vật Lí 11.

Bài viết Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức - Đơn vị đo, Mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn Vật Lí 11.

                          Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

1. Định nghĩa

-   Có thể ghép nhiều nguồn thành bộ (bộ nguồn điện) theo một trong các cách dưới đây

Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn được ghép nối tiếp với nhau, cực âm của nguồn điện trước được nối với cực dương của nguồn điện tiếp sau để thành một dãy liên tiếp như sơ đồ sau:

 Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

Hoặc

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

+ Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ. ξb = ξ1 + ξ2 + ξ3 +….+ξn

+ Điện trở trong rb của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các điện trở trong của các nguồn có trong bộ. rb = r1 + r2 + … + rn.

+ Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng một điểm A và nối cực âm của các nguồn vào cùng một điểm B như sau:

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

 Khi đó suất điện động của bộ nguồn bằng suất điện động ξ của mỗi nguồn và điện trở trong rb của bộ nguồn ghép song song nhỏ hơn n lần so với điện trở trong của mỗi nguồn. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

2. Công thức – Đơn vị đo

- Suất điện động của bộ và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp tính như sau: 

ξb = ξ1 + ξ2 + ξ3 +….+ξn

rb = r1 + r2 + … + rn.

Trong đó:

+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ ξ1; ξ2; … là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

+ r1; r2; … là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

Trường hợp có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r ghép nối tiếp:

ξb = nξ ; rb = nr.

Trong đó:

+ n là số nguồn của bộ nguồn ghép nối tiếp,

+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ ξ là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

+ r là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc song song khi có n nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r là:

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

Trong đó:

+ n là số nguồn của bộ nguồn ghép song song,

+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ ξ là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

+ r là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

3. Mở rộng

Có thể kết hợp hai cách mắc nguồn điện song song và nối tiếp thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy ghép song song, mỗi dãy gồm m nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp như sơ đồ sau

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hỗn hợp đối xứng là

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất 

Trong đó:

+ m là số nguồn trên một dãy nối tiếp, n là số dãy song song.

+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ ξ là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);

+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

+ r là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);

                                 Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

4. Bài tập minh họa

Bài 1: Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc với một điện trở 2Ω thành sơ đồ mạch điện như sau:

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn

b) Tính cường độ dòng điện trong mạch.

Bài giải: 

a) Sơ đồ cho thấy hai nguồn mắc nối tiếp, suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

ξb = 2ξ = 2.1,5 = 3 (V); rb = 2 r = 2.0,5 = 1(Ω)

b) Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

 Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

Bài 2: Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động ξ = 1,5 V và điện trở trong r = 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V - 6W. Coi như bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn ở mạch ngoài.

b) Tính cường độ dòng điện I qua bóng đèn và công suất tiêu thụ của đèn khi đó.

Bài giải:

a) Sơ đồ mạch:

Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất

b) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn

  Eb = 4e = 6 (V) ; rb = Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất = 2r = 2 (W)

Điện trở của bóng đèn

  RĐ = Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất = 6 (W) = RN

Cường độ dòng điện chạy qua đèn

  I = Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hay nhất = 0,75 (A)

Công suất của bóng đèn khi đó

PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375 (W)

Nhận xét: Khi đó đèn sáng yếu hơn bình thường.

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học