Tóm tắt công thức Chất rắn và chất lỏng, sự chuyển thể Vật Lí 10 chi tiết
Tóm tắt công thức quan trọng Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng, sự chuyển thể chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10.
1. Công thức sự nở vì nhiệt của chất rắn
Gọi: l0, V0, S0, D0 lần lượt là: độ dài – thể tích – diện tích – khối lượng riêng ban đầu của vật.
l, V, S, D lần lượt là: độ dài – thể tích – diện tích – khối lượng riêng của vật ở nhiệt độ t oC.
Δl, ΔV, ΔS, ΔD lần lượt là độ biến thiên (phần nở thêm) độ dài – thể tích – diện tích – nhiệt độ của vật sau khi nở.
- Sự nở dài:
l = l0. ( 1 + αΔt) => Δl = l0.α.Δt
Với là hệ số nở dài của vật rắn. Đơn vị:
- Sự nở khối:
V = V0 ( 1 + β.Δt ) = V0. ( 1 + 3.α.Δt ) => ΔV = V0.3α.Δt
Với β = 3.α
- Sự nở tích (diện tích):
S = S0. ( 1 + 2.α.Δt ) => ΔS = S.2α.Δt
Với d là đường kính tiết diện vật rắn.
- Sự thay đổi khối lượng riêng:
2. Các hiện tượng bề mặt chất lỏng
- Lực căng bề mặt:
f = δ.l (N)
Trong đó: δ - hệ số căng bề mặt.
l = π.d- chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng.(m)
+ Khi nhúng một chiếc vòng vào chất lỏng sẽ có 2 lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng.
* Tổng các lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng:
Fcăng = Fc = Fkéo – P (N)
Với Fkéo lực tác dụng để nhắc chiếc vòng ra khổi chất lỏng (N)
P là trọng lượng của chiếc vòng.
* Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng.
l = π ( D + d )
Với D là đường kính ngoài; d là đường kính trong.
* Giá trị hệ số căng bề mặt của chất lỏng.
Chú ý: Một vật nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của hai lực căng bề mặt
- Độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn:
δ (N/m): hệ số căng bề mặt của chất lỏng
р (N/m3): khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2): gia tốc trọng trường.
d (m): đường kính trong của ống.
h (m): độ dâng lên hay hạ xuống.
3. Công thức sự chuyển thể của các chất
- Nhiệt nóng chảy riêng:
Q = mλ
Với : nhiệt nóng cháy riêng (J/kg)
- Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng):
Q = L.m
Với L: nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
3. Công thức độ ẩm tương đối
- Độ ẩm tương đối:
Trong đó a: độ ẩm tuyệt đối
A: độ ẩm cực đại của không khí ở cùng nhiệt độ
+ Theo khí tượng học, độ ẩm tương đối f được tính gần đúng theo công thức:
Trong đó: p là áp suất riêng phần của hơi nước
pbh: áp suất của hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng 1 nhiệt độ
Xem thêm các bài Tóm tắt Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng đầy đủ chi tiết hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)