Soạn bài Ôn tập (trang 34 lớp 10) - ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập trang 34 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo giúp học sinh soạn văn 10 dễ dàng hơn.

Câu 1 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Văn bản

Các đặc điểm chính

Thần Trụ trời

Prô-mê-tê và loài người

Cuộc tu bổ lại các giống vật

Không gian, thời gian

Thuở ấy, chưa có thế gian, chưa có muôn vật và loài người

Trời đất chỉ là một vùng hỗn độn, tối tăm, lạnh lẽo

Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp

Đá thành núi hoặc đảo

Đất thành gò, thành đống

Thế gian chỉ có các vị thần

Mặt đất mênh mông nhưng vắng vẻ

Lúc sơ khởi, trước khi tạo ra con người

Nhân vật

Thần Trụ trời

Prô-mê-tê, Ê-pi-mê-tê, U-ra-nôx, Gai-a, con người,..

Ngọc Hoàng, ba vị Thiên Thần, chó, vịt, các loài chim khác,..

Cốt truyện

Thần Trụ trời tạo ra trời đất

Sự ra đời của con người và vạn vật

Nguồn gốc của các con vật

Nhận xét chúng

Không gian,

thời gian

 Cả ba tác phẩm đều lấy bối cảnh trước khi tạp ra vạn vật. Thần Trụ trời là lúc trời đất chưa được tạo ra. Hai văn bản còn lại cùng là trước khi tạo tạo con người, muôn loài

Nhân vật

 Các nhân vật chính đều là những nhân vật trong trí tưởng tượng của con người, mang yếu tố kỳ ảo: Thần Trụ trời, Prô-mê-tê, Ngọc Hoàng, Ba vi Thiên thần

Cốt truyện

 Đều nói về nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật

Câu 2 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Tiêu chí

Truyện thần thoại

Truyện dân gian

Không gian, thời gian

Bối cảnh trong truyện thần thoại thường khá rộng lớn, thường là hình ảnh thế giới, vũ trụ, một đất nước, thiên nhiên.

Bối cảnh truyện dân gian thường là hình ảnh cuộc sống của nhân dân trong phạm vi làng xóm, rộng hơn thì là quần xã, đât nước

Nhân vật

Nhân vật chính thường là những vị thần

Nhân vật thường là người nông dân, cùng với đó sẽ là tiên nữ, yêu quái hoặc các con vật được nhân hóa một các gần gũi, giản dị

Cốt truyện

Sử dụng những yếu tố kỳ ảo, vượt giới hạn của loài người để giải thích về nguồn gốc của vữ trụ, vạn vật hay các hiện tượng thiên nhiên như núi lửa, lũ lụt, băng tuyết.

Những bài học về đạo đức, cách làm người trong cuộc sống và nội dung thường hướng đến cuộc sống của người dân.

Câu 3 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

- Truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thủy Tinh

+ Sơn Tinh: một vị thần đến từ núi Tản Viên, chúa miền non cao."'Vẫy tay về phía Đông, phía Đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía Tây thì nổi lên từn dãy núi đồi, dời từng dãy núi dựng thành lũy chặn dòng nước

Nhân vật này như tượng trưng cho sự đoàn kết và khát khao chống lại thiên tai của nhân ta

+ Thủy tinh: chúa vùng nước thẳm đến từ miền biển, có khả năng hô mưa gọi gió, khiến nước dâng lên

Nhân vật này là tượng trưng cho hiện tượng mưa bão, lũ lụt hay xảy ra ở đất nước chúng ta

à Nhận xét: Nhân vật đươc xây dựng dựa trên những hình ảnh và hiện tượng thiên nhiên quen thuộc, dễ dàng giúp người đọc liên tưởng. Từ đó hình ảnh nhân dân cùng nhau vượt qua mưa lũ được khắc họa rất sinh động dựa trên hình ảnh hai vị thần Sơn Tinh - Thủy Tinh

Câu 4 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Soạn bài Ôn tập (trang 34 lớp 10) | Ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Câu 5 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

a. Qua bài học này, tôi thấy được trước khi giới thiệu, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể cần phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau:

- Xác định được mục đích nói, đối tượng nghe, không gian và thời gian nói.

- Tìm ý, lập dàn ý đầy đủ cụ thể, chi tiết

- Luyện tập, trình bày nhiều lần trước khi đánh giá về vấn đề nào đó.

b. Cần lưu ý:

- Chuẩn bị: đọc trước truyện mà người nói sẽ giới thiệu, chuẩn bị trước những ý cần trao đổi, chuẩn bị giấy bút.

- Lắng nghe, nắm bắt thông tin, ghi những câu hỏi, ý kiến muốn trao đổi.

- Trao đổi, nhận xét, đánh giá.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 10 Chân trời sáng tạo ngắn nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác