Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh



Bên cạnh các đại từ quan hệ (WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT), mệnh đề quan hệ còn có thể được bắt đầu bằng trạng từ quan hệ (WHEN, WHERE, WHY). Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.

Lý thuyết Trạng từ quan hệ

Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng cũng như cấu trúc của các trạng từ quan hệ này.

    Khác với đại từ quan hệ có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ, TRẠNG TỪ QUAN HỆ KHÔNG BAO GIỜ LÀM CHỦ NGỮ trong mệnh đề quan hệ, vì vậy sau chúng KHÔNG THỂ LÀ ĐỘNG TỪ.

Trạng từ quan hệ When

Trạng từ quan hệ When thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then.

Cú pháp:

    Danh từ (chỉ thời gian) + WHEN + S + Động từ ...

- Do you still remember the day? We first met on that day.

--> Do you still remember the day when we first met?

--> Do you still remember the day on which we first met?

- I don't know the time. She will come back then.

--> I don't know the time when she will come back.

Trạng từ quan hệ Why

Trạng từ quan hệ Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the season, for that reason.

Cú pháp:

    Danh từ (chỉ lý do) + WHY + S + Động từ ...

- I don't know the reason. You didn't go to school for that reason.

--> I don't know the reason why you didn't go to school.

Trạng từ quan hệ Where

Trạng từ quan hệ Where thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there.

Cú pháp:

    Danh từ (chỉ nơi chốn) + Where + S + Động từ ...

Trạng từ quan hệ Where có thể được thay thế bằng in/on/at which.

- The hotel wasn't very clean. We stayed that hotel.

--> The hotel where we stayed wasn't very clean.

--> The hotel at which we stayed wasn't very cleaen.

Phân biệt đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ:

Xét 2 ví dụ:

- A. This is the house ________ we were born.

- B. This is the house ________ we built in 1995.

Cả hai ví dụ đều có đủ thành phần chủ ngữ (we) và vị ngữ với các động từ (were bornbuilt). Tuy nhiên, ở ví dụ B, phần sau của mệnh đề quan hệ (we built in 1995) thiếu một tân ngữ do nghĩa của động từ chủ động built (xây dựng CÁI GÌ?). Trong khi đó, ví dụ A đã đầy đủ thành phần và động từ were born (được sinh ra) không cần tân ngữ.

Vì vậy, đáp án là:

- A. This is the house where we were born.

- B. This is the house which we built in 1995.

➔ Để phân biệt đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ, cần xét xem mệnh đề quan hệ có thiếu thành phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu) hay không. Nếu thiếu bất kì thành phần nào thì cần dùng đại từ quan hệ. Ngược lại, nếu đã đủ các thành phần, cần dùng trạng từ quan hệ.

Bài tập Trạng từ quan hệ

Task 1. Điền đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

1. The house ________ I grew up is on Anke Street.

2. He visits the school ________ he learnt French.

3. Please submit your proposal by Tuesday, ________ is the deadline.

4. The island ________ we spent our vacation last spring was small.

5. This is the restaurant ________ we often visit.

6. Members should arrive at least 10 minutes before the meeting, ________ will be held in the conference room.

7. I still remember the day ________ we first met each other.

8. The day ________ the Declaration of Independence was signed is celebrated annually.

9. The Translit Hotel, ________ was built 20 years ago, was destroyed by the storm.

10. I can’t understand the reason ________ Jane suddenly left the dormitory.

Đáp án:

1. where

2. where

3. which

4. where

5. which

6. which

7. when

8. when

9. which

10. why

Task 2. Chọn đáp án đúng.

1. The age _______ children start school varies from country to country.

A. who

B. when

C. where

2. The photographer _______ took these pictures is very creative.

A. who

B. which

C. when

3. I love the song _______ you played on the guitar.

A. where

B. when

C. that

4. The bakery _______ I buy my bread makes everything from scratch.

A. who

B. when

C. where

5. The city _______ I live in is known for its beautiful architecture.

A. which

B. when

C. where

6. Do you know the reason _______ she moved to a different city?

A. why

B. when

C. where

7. The poet, _______ you introduced me to, writes deeply moving poems.

A. who

B. when

C. where

8. The book _______ you recommended to me was really interesting.

A. that

B. when

C. where

9. She works at a company _______ employees are treated well.

A. who

B. when

C. where

10. The man _______ is standing at the corner is a famous actor.

A. who

B. when

C. where

11. The moment _______ they decided the company’s future was very important.

A. who

B. when

C. where

12. The train _______ arrives at 10 am is always punctual.

A. who

B. which

C. where

13. I don’t know the person to _______ she is talking.

A. whom

B. why

C. which

14. The reason _______ I love reading is that it allows me to learn new things.

A. that

B. when

C. why

15. The chef, _______ you saw on TV, owns a restaurant in our neighborhood.

A. whom

B. when

C. where

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. C

5. C

6. A

7. A

8. A

9. C

10. A

11. B

12. B

13. A

14. C

15. A

 

Ngoài ra, nếu bạn cần tham khảo thêm về Trạng từ, mời bạn click chuột vào Trạng từ trong tiếng Anh.

Bài tập luyện thi Part 5 TOEIC

Ứng với mỗi bài đọc trong loạt bài Part 5 TOEIC này, mình sẽ cung cấp một bài tập áp dụng giúp bạn ôn luyện luôn phần vừa đọc, từ đó giúp bạn nắm vững hơn phần đã được hướng dẫn.

Để làm bài tập áp dụng, mời bạn click chuột vào Bài tập luyện thi TOEIC.

Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:




Đề thi, giáo án các lớp các môn học