Tính từ + động từ nguyên thể trong tiếng Anh (Phần 1)
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Ngoài việc được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ thì tính từ còn có một cách sử dụng rất hữu ích khác với cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể. Chương này chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng của một số cấu trúc này trong tiếng Anh.
Mệnh đề that + it + be + tính từ + động từ nguyên thể
Các động từ find/think/believe có thể theo sau bởi một mệnh đề that + it + be+ tính từ + động từ nguyên thể:
He found that it was impossible to study at home
Đôi khi bạn cũng có thể bỏ qua mệnh đề that này và câu trên sẽ tương đương với:
He found if impossible to study at home
Cấu trúc It + be+ tính từ (+ of+ tân ngữ) + động từ nguyên thể
Cấu trúc câu này được sử dụng chủ yếu với các tính từ chỉ:
(a) Tính cách con người:
brave, careless, cowardly, cruel, generous,
good/ nice (= kind), mean, rude, selfish, wicked, …
(b) Sự thông minh, nhanh nhạy:
clever, foolish, idiotic, intelligent,
sensible, silly, stupid, absurd, ludicrous, ridiculous và unreasonable
Ví dụ:
It was kind of you to help him. (You helped him. This was kind.)
It was stupid (of them) to lease their bicycles outside
Phần of + tân ngữ có thể được bỏ qua với các tính từ ở nhóm (b).
Cấu trúc Đại từ + be+ tính từ + danh từ + động từ nguyên thể
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ trên và một số tính từ khác, bao gồm:
astonishing, curious, extraordinary, funny (=. strange),
odd, queer, surprising
pointless, useful, useless
Ví dụ:
It was a sensible precaution to take.
That was a wicked thing to say.
Cấu trúc it + be + tính từ
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ:
advisable, inadvisable, better, best, desirable, essential,
good (= advisable), important, necessary, unnecessary, vital
Ví dụ:
Wouldn't it be better to waif? ~ No, it's essential to book in advance.
Cấu trúc it + be + tính từ (+ for + tân ngữ) + động từ nguyên thể
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ:
convenient, dangerous, difficult, easy,
hard, possible, impossible, safe, unsafe
Would it be convenient (for you) to see Mr X now?
It was dangerous (for women) to go out alone after dark.
We found it almost impossible to buy petrol
Cấu trúc it + be + tính từ/phân từ + động tính từ
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ và động tính từ mà chỉ cảm giác hoặc phản ứng của con người, đó là:
Tính từ:
Agreeable dreadful lovely terrible Awful good "/nice
marvellous wonderful delightful (= pleasant) splendid
disagreeable horrible strange
Động tính từ:
alarm bewilder discourage excite surprise amaze bore
disgust frighten terrify amuse depress embarrass horrify
upset annoy disappoint encourage interest etc. astonish
Ví dụ:
It's awful to be alone in such a place.
It's boring to do the same thing every day.
It was depressing to find the house empty.
It would be fun/exciting/interesting to canoe down the river.
It was a relief to take off our wet boots.
Có lẽ bạn thấy khái niệm Động tính từ là khá lạ lẫm. Động tính từ vừa mang tính chất tính từ vừa mang tính chất tính từ. Có hai loại: động tính từ hiện tại (Present Participle – là dạng Ving, mang ý nghĩa chủ động, ví dụ interesting) và động tính từ quá khứ (Past participle – dạng Ved, mang ý nghĩa bị động, ví dụ interested) đều đóng vai trò làm tính từ trong câu.
Cấu trúc chủ ngữ + be + tính từ/động tính từ + động từ nguyên thể
Cấu trúc này có thể được sử dụng với các tính từ:
able/unable; apt, inclined, liable, prone;
prepared, not prepared (= ready/willing/unwilling), reluctant; prompt, quick, slow
Ví dụ:
We are all apt to make mistakes when we try to hurry.
I am inclined to believe him. I am prepared/ready to help him.
He was most reluctant to lend us the money.
He was slow to realise that times had changed =
He realised only slowly that times had changed.
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)