Thứ tự của tính từ chỉ chất lượng dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Thứ tự của tính từ chỉ chất lượng dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Khi sử dụng nhiều tính từ chỉ chất lượng để bổ nghĩa cho một danh từ nào đó, bạn có thể đặt các tính từ này theo vị trí sau:
Tính từ chỉ kích cỡ (ngoại trừ tính từ little -- bạn tham khảo phần tính từ little ở dưới)
Tính từ miêu tả chung (ngoại trừ các tính từ miêu tả cảm xúc)
Tính từ chỉ tuổi và tính từ little
Tính từ chỉ hình dạng
Tính từ chỉ màu sắc
Tính từ chỉ chất liệu
Tính từ chỉ nguồn gốc
Tính từ chỉ mục đích: Đây là các danh động từ được sử dụng để cấu thành các danh từ ghép. Ví dụ: walking stick, riding boots
Ví dụ:
a long sharp knife
a small round bath
new hexagonal coins
blue velvet curtains
an old plastic bucket
an elegant French dock
Các tính từ miêu tả cảm xúc có thể đứng trước các tính từ miêu tả về vật chất, bao gồm cả dark, fair, pale, nhưng đứng trước các tính từ chỉ màu sắc:
a small suspicious official
a long patient queue
a pale anxious girl
a kindly black doctor
an inquisitive brown dog
Tính từ little, old và young dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Các tính từ little, old và young được sử dụng khá thường xuyên, không phải để cung cấp thông tin mà là để làm một phần của danh từ ghép có cấu trúc tính từ + danh từ. Các tính từ này thường được đặt ngay cạnh danh từ mà chúng bổ nghĩa:
Your nephew is a nice little boy.
That young man drives too fast.
Bạn có thể sử dụng cấu trúc little + old + danh từ (ví dụ: a little old lady) nhưng KHÔNG thể sử dụng cấu trúc little + young.
Khi được sử dụng để cung cấp thông tin, các tính từ old và young đóng vai trò làm tính từ chỉ tuổi tác và xuất hiện tại vị trí của loại tính từ này.
a young coloured man
an old Welsh harp
Các tính từ chỉ phẩm tính/cảm xúc con người có thể đặt trước hoặc theo sau hai tính từ young/old:
(1) a young ambitious man
(2) an ambitious young man
Tính từ young trong ví dụ (1) có trọng âm mạnh hơn trong ví dụ (2). Do đó, nếu bạn muốn nhấn mạnh vấn đề tuổi tác của ai đó, bạn nên sử dụng ví dụ (1).
Tính từ little có thể được sử dụng tương tự trong vị trí của tính từ chỉ tuổi tác:
a handy little calculator
an expensive little hotel
a little sandy beach
a little grey foal
Nhưng nếu bạn muốn nhấn mạnh vấn đề kích cỡ thì bạn nên sử dụng small để thay cho little.
Tính từ fine, lovely, nice và beautiful dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Các tính từ fine, lovely, nice và beautiful khi đặt trước các tính từ chỉ kích cỡ, hình dáng thường diễn tả sự đồng ý/ưa thích của người nói về kích cỡ của vật đang miêu tả.
Nếu chúng ta nói:
a beautiful big room,
a lowly warm house,
nice/fine thick steaks
tức là chúng ta ngụ ý rằng chúng ta thích căn phòng lớn đó, ngôi nhà ấm áp đó, …
Các tính từ fine, lovely và nice có thể được sử dụng tương tự như các tính từ khác:
fine strong coffee
a lovely quiet beach
a nice dry day
Khi đóng vai trò làm vị ngữ trong câu, các cặp tính từ này được liên kết bởi liên từ and:
The coffee was fine and strong.
The day was nice and dry.
Tính từ pretty dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Khi tính từ pretty được theo sau bởi tính từ khác mà giữa chúng không có dấu phảy thì khi đó pretty là một trạng từ chỉ mức độ và mang nghĩa là very/quite.
She's a pretty tall girl có nghĩa tương đương She is quite/very tal
Nhưng cách diễn đạt a pretty, tall girl hoặc một cách khác thường sử dụng hơn: a tall, pretty girl mang nghĩa là a girl who is both tall and pretty -- một cô gái vừa cao vừa xinh xắn
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)