Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Bài 5: Sự đa dạng của chất
Video Giải KHTN 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất - Cánh diều - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 5.
Luyện tập 1 trang 31 KHTN lớp 6: Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể ....
Vận dụng 1 trang 31 KHTN lớp 6: Hãy kể tên một số chất có trong ....
Luyện tập 2 trang 31 KHTN lớp 6: Em hãy kể tên một số chất rắn được dùng làm vật liệu ....
Vận dụng 2 trang 31 KHTN lớp 6: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể bơm được xăng ....
Tìm hiểu thêm trang 32 KHTN lớp 6: Chất rắn có thể cắt thành những phần nhỏ hơn ....
Vận dụng 4 trang 32 KHTN lớp 6: Tìm hiểu những chất quanh em để hoàn thành bảng theo gợi ý sau ....
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 sách Cánh diều chi tiết:
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết KHTN 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất (hay, chi tiết)
I. Chất ở xung quanh ta
- Quan sát xung quanh ta, tất cả những gì thấy được, kể cả bản thân chúng ta, là vật thể.
- Vật thể được chia thành: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như đất, nước, cỏ cây, con người
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra như quần áo, sách vở, xe đạp …
- Mọi vật thể đều do chất tạo nên, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
Ví dụ: Thân bút chì làm bằng gỗ (chứa chất cellulose là chính); ruột bút chì làm từ than chì (carbon)
- Một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên.
Ví dụ: Trong hạt gạo có chứa một số chất như tinh bột, chất đạm, nước…
- Mặt khác, một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau.
Ví dụ: Nước có trong đất, trong động vật, thực vật …
II – Ba thể của chất và đặc điểm của chúng
- Chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, hoặc khí.
- Người ta có thể phân loại chất dựa vào thể của nó.
1. Chất rắn
- Ở điều kiện nhiệt độ phòng, chất ở thể rắn được gọi là chất rắn.
Ví dụ: Một số chất rắn:
- Đặc điểm của chất rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
2. Chất lỏng
- Đặc điểm của chất lỏng:
+ Chất lỏng có khối lượng và thể tích xác định.
+ Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.
+ Chất lỏng dễ chảy.
3. Chất khí
- Đặc điểm của chất khí:
+ Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có kích thước và hình dạng xác định.
+ Chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa đó.
III. Tổng kết bài học
- Chất ở xung quanh ta, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- Ba thể cơ bản của chất là thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Chất rắn, chất lỏng, chất khí có những đặc điểm khác nhau:
+ Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định.
+ Chất lỏng dễ chảy, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
+ Chất khí dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất (có đáp án)
Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con chó, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:
A. Ngôi nhà, con chó, xe máy.
B. Con chó, nước biển, xe máy.
C. Ngôi nhà, viên gạch, xe máy.
D. Con chó, viên gạch, xe máy.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên
B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu
C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra
D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo
Câu 3: Cho các vật thể: con chim, con bò, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:
A. Vi khuẩn, con chim, đôi giày.
B. Vi khuẩn, con bò, con chim.
C. Con chim, con bò, máy bay.
D. Con chim, đôi giày, vi khuẩn.
Câu 4: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:
A. Con chó, xe máy, con người
B. Con sư tử, đồi núi, cây cối
C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối
D. Cây cam, quả quýt, bánh ngọt
Câu 5: Dãy gồm các chất ở thể rắn ở nhiệt độ phòng là:
A. Bút chì, nước, thước kẻ
B. Sữa, nước, cục tẩy
C. Cục tẩy, quyển sách, thước kẻ
D. Sữa, thước kẻ, cục tẩy
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều