Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Bài 16: Virus và vi khuẩn
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 16: Virus và vi khuẩn sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 16.
Vận dụng 1 trang 96 KHTN lớp 6: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng ....
Luyện tập 2 trang 96 KHTN lớp 6: Lấy ví dụ về vai trò và tác hại của vi khuẩn đối với người ....
Tìm hiểu thêm 1 trang 96 KHTN lớp 6: Hãy cho biết vì sao người ta hay trồng xen cây họ Đậu ....
Tìm hiểu thêm 2 trang 98 KHTN lớp 6: Em hãy tìm hiểu và kể tên các bệnh phổ biến cần tiêm chủng ....
Vận dụng 4 trang 98 KHTN lớp 6: Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh ở người ....
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 16 sách Cánh diều chi tiết:
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết KHTN 6 Bài 16: Virus và vi khuẩn (hay, chi tiết)
I. Virus
1. Hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus
- Virus là dạng sống có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được.
- Virus có nhiều hình dạng khác nhau như hình que, hình cầu, hình đa diện,…
- Virus chưa có cấu tạo tế bào:
+ Không có màng tế bào, tế bào chất và nhân
+ Chỉ có chất di truyền nằm ở giữa và lớp vỏ protein bao bọc bên ngoài
2. Một số bệnh do virus gây nên ở người và sinh vật
- Virus được coi là tác nhân gây bệnh cho thực vật, động vật và con người do chúng có khả năng “sinh sản” và lan truyền rất nhanh từ tế bào này sang tế bào khác.
II. Vi khuẩn
1. Hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn
- Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào rất nhỏ bé, có kích thước khoảng 0,5 – 10 µm
- Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản nhưng rất đa dạng về hình dạng
- Vi khuẩn có ở cả trong không khí, trong đất, trong nước và trong cơ thể sinh vật
2. Vai trò của vi khuẩn
- Vi khuẩn được dùng để chế biến các thực phẩm lên men như làm sữ chua, dưa chua, nước tương…
- Vi khuẩn còn có vai trò trong nông nghiệp như làm phân bón vi sinh…
3. Tác hại của vi khuẩn
- Vi khuẩn làm hòng thức ăn
- Vi khuẩn gây bệnh cho con người và sinh vật
III. Phòng bệnh do virus và vi khuẩn gây nên
1. Phòng bệnh
- Đối với con người:
- Đối với thực vật:
+ Phun thuốc phòng bệnh cho cây trồng
+ Tạo giống cây sạch bệnh
2. Sử dụng vaccine ngăn ngừa các bệnh do virus và vi khuẩn gây nên
- Tiêm vaccine là biện pháp phòng các bệnh do virus và vi khuẩn gây nên.
- Tuy nhiên hiện nay một số bệnh do virus gây nên vẫn chưa có vaccine và phương pháp điều trị hiệu quả nên cần tuân thủ nghiêm các yêu cầu phòng chống bệnh.
3. Sử dụng thuốc kháng sinh chống lại vi khuẩn gây bệnh
- Kháng sinh được chiết xuất từ các vi khuẩn hoặc nấm có khả năng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn ở người và sinh vật.
- Thuốc kháng sinh có thể điều trị được nhiều bệnh do vi khuẩn gây ra tuy nhiên cần phải tuân thủ lời dặn của bác sĩ khi sử dụng.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 16: Virus và vi khuẩn(có đáp án)
Câu 1: Vật chất di truyền của một virus là?
A. ARN và ADN
B. ARN và gai glycoprotein
C. ADN hoặc gai glycoprotein
D. ADN hoặc ARN
Câu 2: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Viêm gan B, AIDS, sởi
B. Tả, sởi, viêm gan A
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
Câu 3: Vi khuẩn là:
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Câu 5: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều