Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay

Bài viết Phương pháp nhận biết Amin, amino acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp nhận biết Amin, amino acid.

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

*Phương pháp

- Khi nhận biết có các amino acid (nhất là khi số nhóm amin và số nhóm –COOH trong phân tử khác nhau) với nhau, hoặc amino acid với amin nên dùng quỳ tím

- Các amin thơm (như aniline) có tính bazo rất yếu, không làm quỳ tím đổi màu.

*Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt từng chất trong nhóm sau: CH3 NH2 ; NH2 -CH2 -COOH; CH3 COONa

Lời giải

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là : NH2-CH2-COOH

+ Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là : CH3NH2; CH3COONa

- Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc:

+ Mẫu nào có hiện tượng khói trắng là: CH3NH2

+ Còn lại là: CH3COONa

PTHH: CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-

CH3 COO- + HOH ⇄ CH3 COOH + OH-

CH3 NH2 + HCl → CH3 NH3 Cl

Ví dụ 2:Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch sau: C6 H5 NH2 , NH2 CH2 COOH, CH2 OH-CHOH-CH2 OH, CH3 CHO

Lời giải

- Cho vài giọt chất thử vào các ống nghiệm chứa nước Br2 :

+ Chất nào tạo ra kết tủa trắng là C6 H5 NH2

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+ Chất nào làm nhạt màu dung dịch là CH3 CHO

CH3 CHO + Br2 + H2 O → CH3 COOH + 2HBr

- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng với Cu(OH)2 /OH-

+ Chất hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là CH2 OH-CHOH-CH 2OH

+ Còn lại là: H2 N-CH-COOH

Ví dụ 3:Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch glucose, glycerol, atanol, và lòng trắng trứng.

Lời giải

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

Chọn Cu(OH)2 làm thước thử ta được kết quả như bảng sau:

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Câu 1: Có ba chất lỏng: benzene, aniline và styrene đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng trên là:

A. Nước brom

B. Giấy quỳ tím

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch NaOH

Lời giải:

Chọn nước brom làm thuốc thử:

- styrene làm mất màu nước brom

C6H5 – CH = CH2 + Br2 C6 H5 – CHBr – CH2 Br

- aniline tạo kết tủa trắng:

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án - benzene không có hiện tượng gì.

→ Đáp án A

Câu 2:Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. Amin, amonia, sodium hydroxide

B. aniline, methyl amin, amonia

C. methyl amin, amonia, sodium hydroxide

D. ammonium chloride, methyl amin, sodium hydroxide

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 3: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glycerol, lòng trắng trứng, tinh bột và xà phòng, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot, HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2

B. HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2

C. Dung dịch iot và Cu(OH)2

D. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2

Lời giải:

- Dung dịch iot → hồ tinh bột chuyển sang xanh

- Cu(OH)2 → lòng trắng trứng cho màu tím đặc trưng, còn glycerol cho dung dịch màu xanh lam

- Còn lại là xà phòng.

→ Đáp án A

Câu 4: Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện:

A. Màu vàng

B. Màu đỏ

C. Màu nâu đỏ

D. Màu tím

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 5: Cho quỳ tím vào dung dịch chứa chất có CTCT như sau:

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Hiện tượng xảy ra là:

A. Qùy tím hóa đỏ

B. Quỳ tím bị mất màu

C. Quỳ tím hóa xanh

D. Quỳ tím không đổi màu.

Lời giải:

Phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên dung dịch có môi trường axit làm quỳ chuyển đỏ

→ Đáp án A

Câu 6:Để phân biệt aniline và ethylamine đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3

Lời giải:

aniline tạo kết tủa trắng với nước brom

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 7: Để phân biệt phenol, aniline, benzene bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa chất là:

A. Dung dịch Br2, Na

B. Quì tím

C. Kim loại Na

D. Quì tím, Na.

Lời giải:

- Dùng dung dịch brom cho vào các mẩu thử:

+ 2 mẫu tạo kết tủa trắng là phenol, aniline

Phương pháp nhận biết Amin, amino acid cực hay | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+ Mẫu không có hiện tượng gì là benzene

- Cho Na vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được:

+ Mẫu thử có khí thoát ra là phenol

2C6 H5 OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑

+ Mẫu còn lại là aniline

→ Đáp án A

Câu 8:Có 3 chất hữu cơ: NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH2(CH2)3NH2

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 hợp chất trên ở dạng dung dịch.

Lời giải:

Dùng quỳ tím nhận biết các mẫu thử trên:

- Mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ là CH3CH2COOH (pH < 7)

- Mẫu làm quỳ tím chuyển xanh là: CH2(CH2)3NH2 (pH > 7)

- Mẫu không làm quỳ tím chuyển màu là: NH2CH2COOH (pH =7)

Câu 9: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (aniline), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Lời giải:

Các dung dịch có tính bazơ sẽ làm đổi màu phenolphatlein là:

CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH

aniline có tính bazơ nhưng rất yếu nên không làm đổi màu phenolphtalein, glycine trung tính.

→ Đáp án B

Bài tập tự luyện

Câu 1: Để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt: Glycine, glutamic acid và lysine ta chỉ cần dùng 1 thuốc thử là

A. HCl.

B. NaOH.

C. CaCO3.

D. Quỳ tím.

Câu 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?

A. Nhận biết bằng mùi.

B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.

D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.

Câu 3: Thuốc thử được dùng để phân biệt protein với Ala-Ala là

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

B. Dung dịch NaCl.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 4: Để phân biệt các dung dịch: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùng

A. quỳ tím, dung dịch HCl.

B. quỳ tím, AgNO3/NH3.

C. AgNO3/NH3, phenolphtalein.

D. quỳ tím, Na kim loại.

Câu 5. Dùng nước bromine không phân biệt được 2 chất trong các cặp nào sau đây?

A. aniline và phenol.

B. aniline và cyclohexylamine.

C. Dung dịch aniline và dung dịch NH3.

D. aniline và benzene.

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học