Chất tan là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Chất tan là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Chất tan.

1. Chất tan là gì?

- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi để tạo thành dung dịch.

 Ví dụ: Đường tan trong nước tạo thành nước đường.

+ Dung dịch: nước đường

+ Dung môi: nước

+ Chất tan: đường.

Chất tan là gì (chi tiết nhất)

2. Kiến thức mở rộng

a. Có 3 cách để hoà tan chất tan nhanh hơn:

- Khuấy dung dịch

Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn, vì nó luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa các chất rắn và phân tử nước.

- Đun nóng dung dịch

Đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì ở nhiệt độ càng cao các phân tử nước càng di chuyển nhanh, tăng số lần va chạm của phân tử nước và chất rắn.

Tuy nhiên có một số ít chất rắn thì ngược lại, độ tan trong nước lại giảm đi khi nhiệt độ của nước tăng lên.

Ví dụ: Sodium sulfate (Na2SO4), lithium carbonate (Li2CO3).

Đối với những chất lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn nước (dưới 100oC), thì sự đun nóng sẽ làm giảm sự hòa tan.

Ví dụ: Rượu ethanol tan vô hạn trong nước ở nhiệt độ phòng, còn khi nhiệt độ của dung dịch vượt quá 78oC thì rượu ethanol lại không tan trong nước nữa.

Đối với chất khí, nhiệt độ của dung dịch càng cao thì quá trình hòa tan trong nước của chất khí càng giảm.

​- Nghiền nhỏ chất rắn

Khi nghiền nhỏ chất rắn, diện tích tiếp xúc của chất rắn với các phân tử nước tăng lên dẫn đến chất rắn bị hòa tan nhanh hơn.

b. Nồng độ phần trăm

- Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

- Kí hiệu là C%.

                    C%=mctmdd.100%

trong đó mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (gam)

          mdd là khối lượng của dung dịch (gam)

c. Nồng độ mol

- Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch

- Kí hiệu CM

- Công thức  CM=nV.

trong đó n là số mol chất tan; V là thể tích dung dịch.

3. Bài tập minh hoạ

Câu 1: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.

D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là A

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 2: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.

B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.

C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.

D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là  

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Câu 3: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.

B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.

D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nồng độ phần trăm của dung dịch được tính bằng công thức C%=mctmdd.100%

C% tỉ lệ thuận với mct và tỉ lệ nghịch với mdd.

Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Câu 4: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phát biểu đúng là: “Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước”.

Câu 5: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:

A. 15%.                         

B. 20%.                          

C. 10%.                         

D. 5%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = mNaCl + mnước = 50 + 450 = 500 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có:

C%NaCl=mctmdd.100%=mNaClmdd.100%=50500.100%=10%

Câu 6: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:

A. 14 gam.                     

B. 15 gam.                     

C. 16 gam.                     

D. 17 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

mCuSO42%=C%.mdd100=2.150100=3g=mCuSO420%mddCuSO420%=mCuSO420%.100C%=3.10020=15g

Câu 7: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?

A. 150 ml.                      

B. 160 ml.                      

C. 170 ml.                      

D. 180 ml.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nNaOH=440=0,1 molCMNaOH=0,10,4=0,25MnNaOH/100ml=CM.V=0,25.0,1=0,025 molVddNaOH=0,0250,1=0,25lVH2O=0,250,1=0,15l=150ml

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học