Hiệu suất phản ứng là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Hiệu suất phản ứng là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Hiệu suất phản ứng.
1. Hiệu suất phản ứng là gì?
Hiệu suất phản ứng là lượng sản phẩm tối đa (sản phẩm thực tế) mà một phản ứng hoá học có thể tạo ra.
Ví dụ: Nếu đem 1 tấn ngô đi lên men để sản xuất rượu. Lượng ngô để tạo thành rượu là 800 kg (tức là có 80% lượng ngô thực tế được đem đi sản xuất rượu, còn 20% lượng ngô là hao phí). Thì ta nói hiệu suất của quá trình trên là 80%.
2. Kiến thức mở rộng
a. Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học
Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Theo lí thuyết, phản ứng trên thu được m gam một chất sản phẩm. Nhưng thực tế thu được m’ gam chất đó (m’ ≤ m).
Hiệu suất phản ứng được tính theo công thức:
H= ×100%.
Nếu lượng chất tính theo số mol thì hiệu suất được tính theo công thức:
H= ×100%.
Trong đó: n là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n’ là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.
Ngoài ra, hiệu suất phản ứng còn được tính theo chất tham gia như sau:
H= ×100%= ×100%
Trong đó: npư là số mol chất đã phản ứng.
nbđ là số mol chất ban đầu.
Lưu ý:
- Tính hiệu suất theo số mol chất hết trước, nếu giả sử H = 100%.
- Từ công thức cũng có thể tính được:
nA pứ =
b. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế (m tham gia TT) đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia (mLT) khi có hiệu suất như sau:
mtham gia TT=
c. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế (msp TT) thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:
msp TT=
3. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hiệu suất phản ứng là lượng sản phẩm tối đa (sản phẩm thực tế) mà một phản ứng hoá học có thể tạo ra.
B. Hiệu suất phản ứng của một phản ứng luôn là hằng số.
C. Hiệu suất phản ứng không phụ thuộc vào khối lượng chất tạo thành.
D. Hiệu suất phản ứng H luôn nhỏ hơn 100%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hiệu suất phản ứng là lượng sản phẩm tối đa (sản phẩm thực tế) mà một phản ứng hoá học có thể tạo ra.
Câu 2: Người ta nung 15 g CaCO3 thu được 6,72 g CaO và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất phản ứng.
A. 20%
B. 50%
C. 80%
D. 100%
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
= 0,15 mol, = 0,12 mol
Phương trình phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết là mlt = mCaO = 0,15. 56 = 8,4 g
Hiệu suất phản ứng tính theo sản phẩm CaO là
H=×100% =
Câu 3: Một nhà máy dự tính sản xuất 100 tấn NH3 từ N2 và H2 trong điều kiện thích hợp. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn NH3. Hiệu suất của phản ứng sản xuất NH3 nói trên là
A. 4,0% gam.
B. 25,0%.
C. 40%.
D. 2,5 %.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hiệu suất phản ứng là .
Câu 4: Một nhà máy dự tính sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình nói trên là
A. 25,0% gam.
B. 31,25%.
C. 32,0%.
D. 30,5 %.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hiệu suất phản ứng là .
Câu 5: Đốt 32,0 gam Sulfur trong khí oxygen dư, tính khối lượng SO2 thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 64 gam.
B. 80 gam.
C. 51,2 gam.
D. 52,1 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hiệu suất phản ứng đạt 80% nên khối lượng Sulfur tham gia phản ứng là:
Số mol Sulfur tham gia phản ứng là:
PTHH: S + O2 → SO2
Tỉ lệ phản ứng: 1 1
Đề bài: 0,8 → 0,8 (mol)
Vậy khối lượng SO2 thu được là: 0,8 ×64 = 51,2 (gam).
Câu 6: Nếu đốt 12,0 gam carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là
A. 80%.
B. 85%.
C. 95%.
D. 90%..
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
PTHH: C + O2 → CO2
Tỉ lệ phản ứng: 1 1
Đề bài: 0,9 ← 0,9 (mol)
Hiệu suất phản ứng là
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều