Dung môi là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Dung môi là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Dung môi.
1. Dung môi là gì?
Dung môi là chất hòa tan chất tan, tạo thành dung dịch
Dung môi thường là nước.
Ví dụ: Đường tan trong nước tạo thành nước đường.
+ Dung dịch: nước đường
+ Dung môi: nước
+ Chất tan: đường.
2. Kiến thức mở rộng
- Dung môi có hai loại: phân cực và không phân cực.
- Một số dung môi phổ biến khác ngoài nước: Methanol, Acetone, Isobutanol, Toluene, Ethanol..
a. Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Kí hiệu là C%.
trong đó mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (gam)
mdd là khối lượng của dung dịch (gam)
b. Nồng độ mol
- Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
- Kí hiệu CM
- Công thức
trong đó n là số mol chất tan; V là thể tích dung dịch.
3. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng.
B. của chất khí trong chất lỏng.
C. đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 2: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là .
Câu 3: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 5%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khối lượng của dung dịch thu được là:
mdd = mNaCl + mnước = 50 + 450 = 500 gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có:
.
Câu 4: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.
B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.
D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nồng độ phần trăm của dung dịch được tính bằng công thức
C% tỉ lệ thuận với mct và tỉ lệ nghịch với mdd.
Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
Câu 5: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phát biểu đúng là: “Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước”.
Câu 6: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
A. 14 gam.
B. 15 gam.
C. 16 gam.
D. 17 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 7: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
A. 150 ml.
B. 160 ml.
C. 170 ml.
D. 180 ml.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 8: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/ml. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu ml nước cất (Dnước cất = 1g/ml)?
A. 9 gam NaCl, 1000ml nước cất.
B. 9 gam NaCl, 991 ml nước cất.
C. 0,9 gam NaCl, 1000ml nước cất.
D. 0,9 gam NaCl, 991 ml nước cất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cứ 100 gam dung dịch hòa tan hết 0,9 gam NaCl
1000 gam dung dịch hòa tan hết ? gam NaCl
mnước cất = 1000 – 9 = 991 g
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều