Độ tan là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Độ tan là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Độ tan.
1. Độ tan là gì?
- Độ tan là khái niệm biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi.
- Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ví dụ: ở 25oC độ tan của muối NaCl là 36 g nghĩa là trong 100 g nước có thể hòa tan tối đa 36 g muối để tạo thành dung dịch bão hòa.
2. Kiến thức mở rộng
a. Tính tan của các hợp chất trong nước
- Base: phần lớn các base không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan.
- Acid: hầu hết các acid tan được, trừ H2SiO3.
- Muối:
+ Các muối nitrate đều tan.
+ Phần lớn các muối chloride đều tan trừ AgCl không tan, PbCl2 ít tan.
+ Phần lớn các muối sulfate đều tan trừ PbSO4, BaSO4 không tan, CaSO4 và Ag2SO4 ít tan.
+ Phần lớn muối carbonate không tan trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 tan.
+ Phần lớn muối sulfite không tan trừ Na2SO3, K2SO3, (NH4)2SO3tan.
b. Công thức tính độ tan:
Trong đó: mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa
c. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
d. Dung dịch bão hoà- dung dịch chưa bão hoà
- Dung dịch bão hoà là dung dịch dịch không thể hoà tan chất tan ở một nhiệt độ và áp suất nhất định.
- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch dịch có thể hoà tan chất tan ở một nhiệt độ và áp suất nhất định.
3. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Độ tan là gì?
A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
C. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Độ tan là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Câu 2: Cho các chất: NaOH, MgCl2 AgCl, K2SO4, HCl, Zn(OH)2. Có mấy chất chất tan được trong nước tạo thành dung dịch?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các chất chất tan được trong nước tạo thành dung dịch là NaOH, MgCl2, K2SO4, HCl.
Câu 3: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?
A. Chưa bão hòa.
B. Quá bão hòa.
C. Bão hòa.
D. Huyền phù.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa là
Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước, ta có:
Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = 14 + 40 = 54 gam
Nồng độ phân trăm của dung dịch trên là:
< C%NaCl bh
Vậy dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hòa.
Câu 4: Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch:
A. bão hòa.
B. chưa bão hòa.
C. huyền phù.
D. nhũ tương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch chưa bão hòa.
Câu 5: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 12 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
45 gam muối được hòa tan trong 150 gam nước
100 gam nước hòa tan được gam
Vậy độ tan của K2CO3 ở 20oC là 30 gam.
Câu 6: Ở 30oC , hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của KCl là
A. 30 gam
B. 31 gam
C. 32 gam
D. 33 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức tính độ tan: ta có:
Độ tan của KCl là:
S = .100 = 32 gam.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều