40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ có lời giải (cơ bản – phần 2)

Với 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ (cơ bản – phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ (cơ bản – phần 2)

Bài giảng: Phân biệt một số chất vô cơ - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 21. Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

A. NH3 và Na2CO3.              B. NaHSO4 và NH4Cl.

C. Ca(OH)2 và H2SO4.              D. NaAlO2 và AlCl3.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 22. Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

A. dd NaOH.              B. dd NH3.

C. dd HCl.              D. dd HNO3.

Lời giải:

Cho NH3 lần lượt tác dụng với 2 mẫu thử:

Tạo kết tủa keo trắng là AlCl3

AlCl3 +3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Tạo phức tan là ZnSO4

ZnSO4 + 6NH3 + 2H2O → [Zn(NH3)4](OH)2 + (NH4)2SO4

Lưu ý: NH3 có tính bazo yếu nên không có phản ứng với Al(OH)3 lưỡng tính.

→ Đáp án B

Câu 23. Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?

A. dd H2SO4.              B. dd Na2SO4.

C. dd NaOH.              D. dd NH4NHO3.

Lời giải:

Dùng NaOH dư

- Tạo tủa sau đó tủa tan là AlCl3

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

- Tạo tủa màu nâu đỏ là FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

- Tạo tủa trắng xanh bị hóa nâu trong không khí là FeCl2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

2Fe(OH)2 + 1/2 O2 + H2O → 2Fe(OH)3

- Tạo tủa trắng là MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

→ Đáp án C

Câu 24. Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:

A. Dung dịch HCl.              B. Nước Brom.

C. Dung dịch Ca(OH)2.              D. Dung dịch H2SO4.

Lời giải:

Dùng nước brom: Có khí thoát ra là Na2CO3

3Br2 + 3Na2CO3 → 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2

Br2 + Na2SO3 + H2O → Na2SO4 + 2HBr

Câu 25. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

A. 0,025              B. 0,05376 M

C. 0,0335M              D. 0,076

Lời giải:

H2C2O4 là oxalic acid.

H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O (1)

nH2C2O4 = 25/1000.0,05 = 0,00125(mol)

Theo (1): nNaOH = 0,00125. 2 = 0,0025(mol)

Nồng độ mol của NaOH là: 0,0025/0,0465 = 0,05376(M)

→ Đáp án B

Câu 26. Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?

A. dd AgNO3.              B. dd HNO3.

C. dd NaOH.              D. dd H2SO4.

Lời giải:

Dùng AgNO3

Tạo tủa vàng nâu là NaI

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3

Tủa trắng là KCl

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

Tủa vàng nhạt là BaBr2

2AgNO3 + BaBr2 → 2AgBr + Ba(NO3)2

→ Đáp án A

Câu 27. Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:

A. NaOH              B. NaOH, H2O2

C. HCl              D. Không phân biệt được

Lời giải:

Cho từ từ dung dịch kiềm đến dư cho hiện tượng:

Lúc đầu tạo tủa sau đó tới dư kiềm thì tủa tan dần cho dung dịch trong suốt

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-

→ Đáp án A

Câu 28. Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:

A. 0,275             B. 0,55

C. 0,11              D. 0,265

Lời giải:

H+ + OH- → H2O

nOH- = 0,5. 11.10-3 = 5,5.10-3 mol

nH+ = nOH- = 5,5.10-3 mol

a = 5,5.10-3/(20.10-3) = 0,275 M

→ Đáp án A

Câu 29. Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình định mức.              B. Buret.

C. Pipet.              D. Ống đong.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 30. NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

A. Sục CO2 dư.

B. Cho dung dịch HCl dư.

C. Cho dung dịch NaOH vừa đủ.

D. Nung nóng.

Lời giải:

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

→ Đáp án A

Câu 31. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

A. Chuyển thành màu đỏ.

B. Thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

C. Thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.

D. Thoát ra khí không màu không mùi.

Lời giải:

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

→ Đáp án B

Câu 32. Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.

A. 0,075M              B. 0,15M

C. 0,05M              D. 0,025M

Lời giải:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1)

nNaOH = 0,0375. 0,05 = 0,001875(mol)

Theo(1): nCH3COOH = nNaOH = 0,001875(mol)

Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là: 0,001875/0,025 = 0,075(M)

→ Đáp án A

Câu 33. Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là

A. 4,5 g.              B. 4,9 g.

C.9,8 g.              D. 14,7 g.

Lời giải:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

nFeSO4 = 15,2/152 = 0,1 mol

nK2Cr2O7 = 1/6 nFeSO4 = 0,1/6 mol ⇒ mK2Cr2O7 = 294. 0,1/6 = 4,9g

→ Đáp án B

Câu 34. Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3

A. Tạo ra khí có màu nâu.

B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.

C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.

D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

Lời giải:

PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NO3-

→ Đáp án C

Câu 35. Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

A. 0,07              B. 0,08

C. 0,065             D. 0,068

Lời giải:

∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3 → a = 0,065 mol/l

Câu 36. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

A. Axit H2S mạnh hơn H2SO4.

B. Axit H2SO4 mạnh hơn H2S.

C. Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.

Lời giải:

CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4

→ Đáp án C

Câu 37. Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?

A. H2SO4.              B. NaCl.

C. K2SO4.              D. Ba(OH)2

Lời giải:

Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư :

- Tạo kết tủa sau dó tủa tan hết là Al(NO3)3

3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

- Không có hiện tượng gì là NaNO3

- Có kết tủa trắng là Na2CO3

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

- Có khí mùi khai là NH4NO3

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 38. Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

A. Không thấy xuất hiện kết tủa.

B. Có kết tủa màu trắng sau đó tan.

C. Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.

D. Có kết tủa keo màu xanh xuất hiện sau đó tan.

Lời giải:

Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 lúc đầu tạo kết tủa xanh là Cu(OH)2 sau đó tủa tan tạo dung dịch phức xanh:

2NH3 + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2

→ Đáp án D

Câu 39. Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.

A. % FeCO3 = 12,18%

B. % FeCO3 = 60,9%

C. % FeCO3 = 24,26%

D. % FeCO3 = 30,45%

Lời giải:

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ Khối lượng FeCO3: mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%mFeCO3 = 0,3654 : 0,6 x 100 = 60,9%

→ Đáp án B

Câu 40. Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình cầu.

B. Bình định mức.

C. Bình tam giác.

D. Cốc thủy tinh.

Lời giải:

→ Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

phan-biet-mot-so-chat-vo-co.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học