100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein (nâng cao – phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein (nâng cao – phần 1)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl

A. 0,2              B. 0,1

C. 0,3              D. 0,4

Lời giải:

Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)

⇒ Khi đốt 1 mol amin, tạo ra nCO2 = n, nH2O = n + 1 + k/2; nN2 = k/2

Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 ⇔ 2n + k = 4 ⇒ n = 1; k = 2

⇒ Amin là NH2­CH2­NH2

Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol ⇒ nHCl = 0,2 mol

→ Đáp án A

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó V_(CO_2 ) : V_(H_2 O) = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 3,99 g              B. 2,895g

C. 3,26g              D. 5,085g

Lời giải:

Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk

⇒ Khi đốt, nCO2 = n mol, nH2O = n + 1 + k/2 (mol)

Mà VCO2 : VH2O = 1 : 2

⇒ 2n = n + 1 + k/2 ⇒ 2n ­ k = 2

Vì k ≤ 2 ⇒ n = 2; k = 2.

Amin là H2NCH2CH2NH2

1,8 g X ứng với namin = 1,8/60 = 0,03 mol

Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl ⇒ m = 3,99 g

→ Đáp án A

Câu 3: Cho lượng dư aniline phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là

A. 7,1g              B. 14,2g

C. 19,1g              D. 28,4g

Lời giải:

Cho aniline dư phản ứng với H2SO4

2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4

⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05.284 = 14,2 g

→ Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:

A. 35,9 gam              B. 21,9 gam

C. 29 gam              D. 28,9 gam

Lời giải:

Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2

Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13

Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475

Tìm được x = 1,5 mol; y = 1,95 mol

Bảo toàn Khối lượng:

⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g

→ Đáp án D

Câu 5: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

A. 0,45 gam.             B. 0,38 gam.

C. 0,58 gam.              D. 0,31 gam.

Lời giải:

Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)

Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (1,49 – 0,76)/36,5 = 0,02 mol

Do đó, nA = nB = 0,01 mol ⇒ 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 ⇒ MA + MB = 76

⇒ MA < 76/2 = 38 ⇒ MA= 31 (CH3NH2) ⇒ MB = 45 (CH3CH2NH2)

⇒ nCH3NH2 = 0,01. 31 = 0,31 g

→ Đáp án D

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X

A. C3H9N              B. C2H7N

C. C3H7N              D. CH5N

Lời giải:

Gọi CTPT của amin là CxHyN

mkết tủa = mCaCO3 = 6 g ⇒ nCO2 = 6/100 = 0,06 mol

Khí còn lại là N2 ⇒ nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin)

Đặt số mol amin là a ⇒ nN2 (amin) = a/2 mol ⇒ nN2 (không khí) = 0,43 – a/2 (mol)

Mà trong không khí, nO2 = 1/4 nN2 ⇒ nO2 phản ứng = 1/4. (0,43 – a/2) mol

Bảo toàn Khối lượng ⇒ mH (amin) = 1,18 – 0,06.12 – a.14 = 0,46 – 14a

⇒ nH2O = (0,46 – 14a)/2

Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇔ 2. 0,06 + (0,46 – 14a)/2 = 2. 1/4 (0,43 – a/2)

⇒ a = 0,02 mol ⇒ Mamin = 1,8/0,02 = 59 (C3H9N)

→ Đáp án A

Câu 7: Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là

A. CH5N              B. C2H7N

C. C3H6N              D. C3H5N

Lời giải:

Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án 35ml + 40 ml O2 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Amin đơn chức ⇒ Vamin = 2VN2 = 10 ml

⇒ VH2 = 35 – 10 = 25 ml

⇒ Số C của amin là: VCO2 / Vamin = 10/10 = 1

Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn

→ Đáp án A

Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm ethylamine và hai hydrocarbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hydrocarbon là

A. CH4 và C2H6.             B. C2H4 và C3H6.

C. C2H6 và C3H8.             D. C3H6 và C4H8.

Lời giải:

Gọi công thức chung của 2 hydrocarbon là CxHy . Gọi VC2H7N = a; VCxHy = b

Ta có: a + b = 100 ⇒ a = 100 – b

Khi cho Y qua H2SO4 đặc ⇒ H2O bị giữ lại

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Mà VH2O = 0,5.(7a + by); VCO2 = 2a + xb; VN2 = 0,5a

Do vậy 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    +) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b

⇒ 5.(100 – b) + 2xb = 500 ⇒ x = 2,5

⇒ Hai hydrocarbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)

⇒ Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)

    +) Từ 7a + by = 600 ⇒ 7.(100 – b) + by = 600 ⇒ (7 – y)b = 100 ⇒ y < 7

Do đó, y = 3 hoặc y = 5

⇒ Hai hydrocarbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)

hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)

→ Đáp án B

Câu 9: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là

A. H2NCH2CH2NH2              B. CH3CH2NH2

C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2              D. H2NCH2CH2CH2NH2

Lời giải:

Gọi amin là R(NH2)x ⇒ Muối là R(NH3Cl)x

Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (19,11 – 9,62)/36,5 = 0,26 mol

⇒ namin = 0,26/x (mol)

⇒ Mamin = 9,62/namin = 37x ⇒ x = 2; M = 74 (H2N­C3H6­NH2)

→ Đáp án D

Câu 10: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:

A. CH3NH2.              B. C4H9NH2.

C. C2H5NH2.              D. C3H7NH2.

Lời giải:

Gọi ankylamin là RNH2

3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl

⇒ nFe(OH)3 = 0,2 mol ⇒ nRNH2 = 0,6 mol ⇒ MRNH2 = 18,6/0,6 = 31 (CH3NH2)

→ Đáp án A

Câu 11: Hợp chất X chứa vòng benzene, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hydrocarbon?. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

A. 3              B. 4

C. 5              D. 6

Lời giải:

X + HCl → RNH3Cl

⇒ X là amin đơn chức, bậc 1. MX = 14/0,13084 = 107 (C7H7NH2)

Có 4 đồng phân thỏa mãn là: C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o­ ; m­ ; p­)

→ Đáp án B

Câu 12: X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là :

A. 40,9 gam              B. 38 gam

C. 48,95 gam              D. 32,525 gam

Lời giải:

Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl

Do vậy 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 – 0,5.36,5 = 24,9

⇒ 0,1.MX + 0,2.MY = 24,9  MX + 2MY = 249

Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 ⇒ Y là CnH2n(NH2)2

⇒ (14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 ⇒ n = 4 ⇒ Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2

⇒ p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H8(NH3Cl)2

⇒ p = 38 g

→ Đáp án B

Câu 13: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?

A. 100ml              B. 50ml

C. 200ml              D. 320ml

Lời giải:

Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (31,68 – 20)/36,5 = 0,32 mol

⇒ VHCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml

→ Đáp án D

Câu 14: Cho chuỗi phản ứng sau:

C6H6 + HNO3 (H2SO4) → X + Fe, HCl → Y + NaOH → Z. Tên gọi của Z là:

A. aniline              B. Nitrobenzen

C. phenyl chloride              D. Phenol

Lời giải:

Theo thứ tự phản ứng, ta có:

X là C6H5-NO2

Y là: C6H5NH2

PTHH: 3C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O

⇒ Z là aniline do Y không phản ứng với NaOH

→ Đáp án A

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam methylamine sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 3,1 gam.              B. 6,2 gam.

C. 5,4 gam              D. 2,6 gam.

Lời giải:

nN2 = 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ nCH3NH2 = 0,2 mol

⇒ m = 0,2. 31 = 6,2 gam

→ Đáp án B

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:

A. C2H5N.              B. C3H9N

C. C3H10N2.              D. C3H8N2.

Lời giải:

nCO2 = 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol

nH2O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam

⇒ nN = 0,2 mol

⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2

→ Đáp án C

Câu 17: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm methylamine và ethylamine có tỉ khối so với H2 là 17,25?

A. 41,4 gam              B. 40,02 gam

C. 51,75 gam              D. Không đủ điều kiện để tính.

Lời giải:

Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:

FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3

⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol

Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16

⇒ m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam

→ Đáp án B

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:

A. ethylmethylamine             B. diethylamine

C. dimethylamine              D. methylisopropylamine

Lời giải:

Tỉ lệ 2:3 ⇒ tỉ lệ C : H là 2 : 6 = 1 : 3

⇒ kết hợp với 4 đáp án ⇒ amin đó chỉ có thể là C3H9N

→ Đáp án A

Câu 19: Khi cho 13,95g aniline tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

A. 25,9g              B. 20,25g

C. 19,425g              D. 27,15g

Lời giải:

Theo bài ra, naniline = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol ⇒ HCl dư 0,05 mol

⇒ bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425

→ Đáp án C

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là

A. 0,05 mol              B. 0,1 mol

C. 0,15 mol              D. 0,2 mol

Lời giải:

Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol

Áp dụng công thức:

namin = (nH2O – nCO2)/1,5 (amin no đơn chức)

= (0,4 – 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.

→ Đáp án B

Câu 21: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là

A. 1,3M              B. 1,25M

C. 1,36M              D. 1,5M

Lời giải:

Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCL Phản ứng = Số mol amin = 11.25 / 45 = 025 mol = Muối tạo thành

- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl → Khối lương là m = 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư ⇒ mHCl dư = mchất tan – mmuối = 1.825g → số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol ⇒ vậy số mol HCl tổng là = 0.25 + 0.05 = 0.3 mol

→ CM(HCl) = n/V = 0.3/0.2 =1.5 M

→ Đáp án D

Câu 22: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 1              B. 2

C. 3              D. 4

Lời giải:

Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11 ⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N

Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:

    +) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)

    +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amine)

    +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-methyl propan-1-amin)

    +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-methyl propan-2-amin)

⇒ 4 đồng phân

→ Đáp án D

Câu 23: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là

A. C3H7NH2              B. C4H9NH2

C. C2H5NH2              D. C5H11NH2

Lời giải:

Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N ⇒ MX = 87

⇒ X là C5H11NH2

→ Đáp án D

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là

A. C2H5NH2 và C3H7NH2              B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. CH3NH2 và C2H5NH2              D. C4H9NH2 và C5H11NH2

Lời giải:

Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.

VCO2 : VH2O = nCO2 / nH2O = 8/17

Số mol hỗn hợp amin: (nH2O – nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6

Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2

→ Đáp án C

Câu 25: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng

A. 8/13              B. 5/8

C. 11/17              D. 26/41

Lời giải:

Bào toàn khối lượng ⇒ nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25 ⇒ M trung bình: 53,4

Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15

⇒ tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:

(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15.9) : 2] = 26/41

→ Đáp án D

Câu 26: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của aniline, (B) là đồng đẳng của methylamine. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó VCO2 : VH2O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

Lời giải:

Xét cả A và B đều là đơn chức.

- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2

- Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2

→ Đáp án A

Câu 27: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là

A. CH3NH2 và C2H5NH2              B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. CH3NH2 và C3H5NH2.              D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Lời giải:

bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol

⇒ M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4

⇒ Chắc chắn phải có CH3NH2

⇒ Loại B và D

xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài

→ Đáp án A

Câu 28: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1. Phát biểu không chính xác về X là:

A. X là chất khí

B. Tên gọi X là Ethyl amin

C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh

D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3

Lời giải:

Số mol H+ là 0,1. 0,2 = 0,02 mol

⇒ MX = 0,9/0,02 = 45 ⇒ X có CTPT: C2H7N

⇒ ý A, C, D đều đúng

Ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoặc CH3NHCH3

→ Đáp án B

Câu 29: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là

A. 33              B. 30

C. 39              D. 36

Lời giải:

Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93

⇒ A là C6H5NH2

0,1 mol C6H5NH2 → 0,1 mol C6H2Br3NH2

a = 33 gam

→ Đáp án A

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino acid X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là:

A. C3H5O2N2.              B. C3H5O2N.

C. C3H7O2N.              D. C6H10O2N2.

Lời giải:

X có dạng CxHyOtN

nC = nCO2 = 0,3 mol.

nH = 2nH2O = 2. 0,25 = 0,5 mol.

nN = 2nN2 = 2. 0,05 = 0,1 mol.

mO = mX - mC - mH - mO = 8,7 - 0,3. 12 - 0,5. 1 - 0,1. 14 = 3,2 gam.

nO = 3,2/16 = 0,2 mol.

Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1

Vậy X là C3H5O2N

→ Đáp án B

Câu 31: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tên gọi 2 amin là methylamine và ethylamine

B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.

C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol

D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N

Lời giải:

Ta có: mHCl = mmuối - mamin = 1.46

⇒ nHCl = 0.04 ⇒ nồng độ mol là 0,2 ⇒ đúng

Số mol mỗi amin là 0.02 dúng

Công thức chung la CnH2n+3N

Mtb = 1.52/0.04 = 38 nên n = 1.5

do số mol 2 chất bằng nhau nên C đúg

⇒ Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo

→ Đáp án A

Câu 32: Cho 6,675 gam một amino acid X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

A. 117              B. 89

C. 97              D. 75

Lời giải:

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 33: amino acid X có công thức Cho tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6              B. 10

C. 12              D. 8

Lời giải:

Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.

⇒ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng

m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.

→ Đáp án B

Câu 34: X là amino acid no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH. Y là một carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam. Phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28%              B. 26%

C. 27%              D. 25%

Lời giải:

Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 49,2 (g)

nCOO- = nNaOH = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNa2CO3 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 1,1.2 = 2x + y + 0,2.3

Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol

Muối của X và Ala có dạng CnH2nNO2Na → nH = 2nC

Muối của Y có dạng CmH2m–1O2Na → nY = (nC – nH/2) : 0,5 = 0,1 mol → nX, Ala = 0,3 mol

Ta có: m ≥ 1 ⇒ CX, Ala ≤ (0,95 - 0,1):0,3 = 2,83 ⇒ X là Gly

Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b

→ nM = a + b = 0,25 mol

nNaOH = a + 4b = 0,4 mol

→ a = 0,2 mol; b = 0,05 mol

→ nX/M = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05.3 – 0,25.2) : 0,1 = 3

→ Y là C3H6O2 ⇒ %mY = 0,1.75:(0,1.75 + 0,1.74 + 0,05.260).100% = 26,25%

→ Đáp án C

Câu 35: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino acid (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol oxalic acid, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 35,39.              B. 37,215.

C. 19,665.              D. 39,04.

Lời giải:

BTKL: 14,19 + 0,05.90 + 0,3.40 = 26,19 + mH2O → nH2O = 0,25 mol

Số mol HCl phản ứng tối đa với Y là 0,15 + 0,3 = 0,45 mol.

BTKL: m = 14,19 + 0,3.40 + 0,45.36,5 – 0,3.18 = 37,215 gam.

→ Đáp án B

Câu 36: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glycine và α-aminoglutaric acid cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

A. 36,32 gam.              B. 30,68 gam.

C. 35,68 gam.              D. 41,44 gam.

Lời giải:

- Hướng tư duy 1: Xác định các chất có trong muối

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+ Ta có 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

mmuối = 97x + 191y= 30,68 (g)

- Hướng tư duy 2: Bảo toàn khối lượng

+ Ta có: nH2O = nNaOH = 0,03 mol -BTLK→ mmuối = mgly + mglu + 40nNaOH – mH2O = 30,68 (g)

→ Đáp án B

Câu 37: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là

A. 3,05.              B. 5,50.

C. 4,50.              D. 4,15.

Lời giải:

X là C2H5NH3NO3: nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư.

→ Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.

→ m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)

→ Đáp án D

Câu 38: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino acid có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 30,0.              B. 27,5.

C. 32,5.              D. 35,0.

Lời giải:

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.

→ Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).

nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol

Giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol

→ m = 31,52(g) (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn).

→ Đáp án C

Câu 39: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (α-aminoglutaric acid) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

A. 0,50.              B. 0,55.

C. 0,65.              D. 0,70.

Lời giải:

Quy quá trình về: 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nNaOH phản ứng = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol

→ Đáp án C

Câu 40: Cho 0,12 mol alanine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là:

A. 17,70 gam              B. 23,14 gam

C. 22,74 gam              D. 20,10 gam

Lời giải:

nHCl = nAla = 0,12 mol; nNaOH (dư) = 0,3 - 0,12.2 = 0,06(mol)

mrắn = mAla-Na + mNaCl + nNaOH dư = 0,12.111 + 0,12.58,5 + 0,06.40 = 22,74(g)

→ Đáp án C

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học