100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3)

Với 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein (nâng cao – phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein (nâng cao – phần 3)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 71: tetrapeptide X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino acid Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 15. Mặt khác, nếu cho 19,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 27,85.                B. 28,45.

C. 31,52.               D. 25,10.

Lời giải:

→ MX = (16.5)/0,2649 = 302 → X = CnH2n-2N4O5 → n = 12 → X = Ala4

MT < 15.2 (=30) → T = NH3 → Z = CH3CH(NH2)COONH4: 0,12

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 72: Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là một dipeptide. Đun nóng 26,52 gam X với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một amin T và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị của m là

A. 38,98 gam.               B. 35,02 gam.

C. 30,22 gam.               D. 36,46 gam.

Lời giải:

Z là dipeptide, nên Z được tạo thành từ Gly và Ala có công thức:

Z: NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

Vì thu được 2 muối (nên chỉ có thể là muối của ala hoặc của gly) và amin nên Y có công thức:

Y: NH2-CH2-COONH3CH3

Gọi x, y là số mol của Y, Z

Ta có hệ:

106x + 146y = 26,52

x + 2y = 0,3

Giải hệ: x = 0,14; y = 0,08

BTKL: m(muối) = 26,52 + 0,3.56 – m(CH3NH2) – m(H2O)

= 43,32 – 0,14.31 – (0,14 + 0,08).18 = 35,02 gam

→ Đáp án B

Câu 73: Thủy phân hợp chất sau sẽ thu được bao nhiêu amino acid?

H2NCH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH(C2H5)-CONH-CH2-CONH-CH(C4H9)COOH

A. 2                B. 3

C. 4                D. 5

Lời giải:

Thủy phân hợp chất trên thu được 5 amino acid đó là:

H2NCH(CH3)-COOH; H2N-CH2-COOH; H2NCH(CH(CH3)2)COOH; H2NCH(C2H5)-COOH; H2N-CH(C4H9)COOH.

→ Đáp án D

Câu 74: X là một chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi Y qua CuO thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3(CH2)4NO2

B. NH2-CH2-COOCH2CH2CH3

C. NH2-CH2-COO(CHCH3)2

D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5.

Lời giải:

X + NaOH → C2H4O2NNa + (Y)

→ Loại đáp án A và D.

Y + CuO → Z (có khả năng tráng gương)

→ Loại C. (vì (CH3)2CHOH → (CH3)2CO (ketone) không có khả năng tráng gương).

→ Đáp án B

Câu 75: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:

X + NaOH → Y + CH4O

Y + HCl → Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:

A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

Lời giải:

X + NaOH → Y + CH3OH

X: CH3CH(NH2)-COOCH3 hoặc H2N-CH2-CH2COOCH3

Y + HCl → Z + NaCl

Y: CH3CH(NH2)-COONa hoặc H2N-CH2-CH2COONa

→ Z là CH3CH(NH3Cl)-COOH hoặc ClH3N-CH2-CH2COOH.

Vậy đáp án C là một trường hợp phù hợp.

→ Đáp án C

Câu 76: Cho P là một tripeptide được tạo ra từ các amino acid X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino acid X, Y và Z này cho kết quả sau:

Chất %mC %mH %mO %mN M
X 32,00 6,67 42,66 18,67 75
Y 40,45 7,87 35,95 15,73 89
Z 40,82 6,12 43,53 9,52 147

Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử dipeptide là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:

A. Gly – Glu – Ala                B. Gly – Lys – Val

C. Lys – Val – Gly                D. Glu – Ala – Gly

Lời giải:

X có dạng CxHyOzNt

x : y : z : t = 32/12 : 6,67/1 : 42,66/16 : 18,67/14 = 2,67 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1

→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n.

Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (glycine).

• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (alanine), Z là C5H9O4N (α-aminoglutaric acid)

• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử dipeptide là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala

→ Đáp án A

Câu 77: Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biuret.

(b) Trong phân tử dipeptide có 2 liên kết peptit.

(c) Có thể tạo ra tối đa 4 dipeptide từ các amino acid: Gly, Ala.

(d) Dung dịch glycine làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.                B. 2.

C. 3.                D. 4.

Lời giải:

(a) sai, dipeptide không cho phản ứng màu biuret

(b) sai, có 1 liên kết

(c) đúng

(d) sai, không đổi màu

→ Đáp án A

Câu 78: Cho các dung dịch sau: saccharose, 3-monochloropropan-1,2-điol, ethylene glycol, anbumin, ethyl alcohol, Gly-Ala. Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

A. 3.                B. 6.

C. 4.                D. 5.

Lời giải:

Các chất tác dụng được là: saccharose, 3-monochloropropan-1,2-điol, ethylene glycol, abumin.

→ Đáp án C

Câu 79: Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 ?

A. 5.                B. 6.

C. 12.                D. 14.

Lời giải:

Thủy phân không hòa toàn peptit trên thì được 5-tripeptide, 4-tetrapeptide, 3-pentapeptit và 2-hexapeptide cho phản ứng màu biuret.

→ Đáp án D

Câu 80: Cho các phát biểu sau về protein:

(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.

(2) Protein có trong cơ thể người và động vật.

(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.

(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.

Phát biểu nào đúng ?

A. (1), (2), (4)                B. (2), (3), (4)

C. (1), (3), (4)               D. (1), (2), (3)

Lời giải:

(1) Protein là những polypeptide cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu → (1) đúng.

(2) Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật → (2) đúng.

Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm sẽ thu được hỗn hợp các α-amino acid → (3) sai

(4) đúng. VD anbumin.

Vậy các mệnh đề đúng là (1), (2), (4)

→ Đáp án A

Câu 81: Cho các chất sau: /p>

(1) H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH

(2) H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH

(3) H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH

(4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH

(5) NH2-CO-NH2

(6) CH3-NH-CO-CH3

(7) HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2

Trong các chất trên, số peptit là:

A. 1.                B. 2.

C. 3.                D. 4.

Lời giải:

Các chất peptit là:(1),(3) và (7)

Các chất còn lại không thỏa mãn điều kiện là chứ liên kết CO và NH của 2-amino acid.

→ Đáp án C

Câu 82: Thuỷ phân dipeptide X có công thức phân tử C7H14N2O3 trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối H2NCH2COONa, H2NC4H8COONa. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là

A. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2COOH.

B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-CONH-CH2COOH.

D. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH.

Lời giải:

Thủy phân X có CTPT C7H14N2O3 thu được hai muối

H2N-CH2-COONa + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COONa

→ X là H2N-CH2-CONH-CH(C3H7)-COOH hoặc CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2-COOH

Chú ý : Protein được tạo bởi từ các α-amino acid.

→ Đáp án A

Câu 83: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Khẳng định đúng là

A. Trong X có 4 liên kết peptit.

B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino acid khác nhau.

C. X là một pentapeptit.

D. Trong X có 2 liên kết peptit.

Lời giải:

Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid.

→ Trong X có 2 liên kết peptit.

Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino acid: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.

Vì các amino acid cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino acid nên X không là một pentapeptit.

→ Đáp án D

Câu 84: Có các amino acid: glycine (Gly), alanine (Ala) và valine (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptide mà trong mỗi phân tử tripeptide đều chứa đồng thời cả 3 amino acid trên ?

A. 4.                B. 8.

C. 6.                D. 3.

Lời giải:

Số peptit chứa cả 3 amino acid trên là: 3! = 6

→ Đáp án C

Câu 85: Cho các nhận xét sau:

(1). Có thể tạo được tối đa 2 dipeptide từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanine và glycine.

(2). Khác với axít axetic, aminoacetic acid có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.

(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.

(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối đa 5 tripeptide khác nhau có chứa một gốc Gly.

(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím. Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

A. 6.                B. 3.

C. 4.                D. 5.

Lời giải:

(1) Sai. Có thể tạo được 4 dipeptide: Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Gly

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Đúng

(5) Sai, chỉ tạo được 4 tripeptide có chứa 1 gốc glycine. 1 cái trùng Gly-Phe-Tyr

(6) Sai, cho HNO3 vào anbumin tạo dung dịch màu vàng

→ Đáp án B

Câu 86: Có các phát biểu sau:

(1) Muối phenylammonium chloride không tan trong nước.

(2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biuret.

(3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một dipeptide.

(4) Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là

A. 1.                B. 2.

C. 3.                D. 4.

Lời giải:

(1) Sai vì tất cả các muối amoni đều tan trong nước

(2) Sai trừ dipeptide k có tính chất này

(3) Sai vì peptit phải là lk -CO-NH- của 2 anpha-amino acid

(4) Đúng. Metyl-, dimetyl-, trimethyl-, ethylamine, amonia đều là chất khí mùi khai ở đk thường

Có 1 phát biểu đúng.

→ Đáp án A

Câu 87: Cho các phát biểu sau:

(a). amino acid là những carboxylic acid có chứa nhóm thế amino ở gốc hydrocarbon.

(b). aniline tác dụng với nitric acid loãng lạnh (0-5oC) thu được muối điazoni.

(c). Các polypeptide đều tạo được phức chất với Cu(OH)2/OH- cho màu tím đặc trưng.

(d). Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic (axit hexanđioic) thu được nylon-6,6.

(e). amino acid thiên nhiên (các α-amino acid) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

(g). amino acid phản ứng được với ancol tạo thành ester trong điều kiện thích hợp. Số phát biểu đúng là

A. 3                B.5

C. 6                D. 4

Lời giải:

Xem các phát biểu:

(a). đúng.

(b). sai, phải là nitrous acid HNO2 mới đúng, HNO3 không thể tạo ra muối điazoni được.

(c). đúng, vì polypeptide có từ 11 – 50 gốc α – amino acid (mà chỉ cần chứa 2 liên kết peptit trở lên là có thể tạo phức chất với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng).

(d). sai phải là hexametylendiamin (H2N[CH2]6NH2) chứ không phải là 6-aminohexanoic (H2N[CH2]5COOH).

(e) đúng.

(g). amino acid có nhóm cacboxyl –COOH nên phản ứng được với ancol → ester.

Có 4 phát biểu đúng.

→ Đáp án D

Câu 88: dipeptide X mạch hở và tripeptide Y mạch hở đều được tạo nên từ một amino acid (no, mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhom NH2- và 1 nhóm –COOH). Đốt hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được dẫn qua nước vôi trong dư thu m gam kết tủa. Giá trị m?

A. 45                B. 120

C. 30                D. 60

Lời giải:

amino acid đơn no CnH2n+1NO2 suy ra X: C2nH4nN2O3 và Y: C3nH6n-1N3O4

Đốt Y:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Ta có: mCO2 + mH2O = 44.0,3n + 18.0,05(6n – 1) = 54,9

⇒ n = 3. Vậy X: C6H12N2O3

Đốt X: 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 dư:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ mCaCO3 = 1,2.100 = 120

→ Đáp án B

Câu 89: amino acid đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?

A. 586                B. 771

C. 568                D. 686

Lời giải:

Đặt X: 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O

Ta có: %mN = (14/MX). 100% = 15,73 suy ra MX = 89 amu

Phản ứng: 8X → Y + 7H2

Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 amu

→ Đáp án A

Câu 90: Thủy phân hoàn tòan m gam tetrapeptide : Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu hỗn hợp gồm 28,48 gam alanine, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị m là

A. 90,6                B. 111,74

C. 81,54               D. 66,44

Lời giải:

nAla-Ala-Ala = 0,12 mol

nAla-Ala = 0,2 mol

nAla = 0,32 mol

Ta có msp = 28,48 + 32 + 27,72 = 88,2 gam loại A,B

Phản ứng:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Thử với đáp án C: mnước = 88,2 – 81,54 = 6,66 suy ra nnước = 0,37 mol

Ta có hệ: 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Suy ra 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án nhận

→ Đáp án C

Câu 91: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

A. 4,24                B. 3,18

C. 5,36                D. 8,04

Lời giải:

MZ = 36,6 ⇒ gồm CH3NH2 và C2H5NH2

nZ = 0,2 mol ⇒ nCH3NH2 = 0,12 mol; nC2H5NH2 = 0,08 mol.

⇒ A: (C2H5NH3)2CO3; B:(COONH3CH3)2

(C2H5NH3)2CO3(A) + 2NaOH → Na2CO3(D)+ 2C2H5NH2 + 2H2O

(COONH3CH3)2(B) + 2NaOH → (COONa)2(E) + 2CH3NH2 + 2H2O

→ nE = 0,12mol ⇒ mE = 8,04 gam

→ Đáp án D

Câu 92: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino acid Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4                B. 1

C. 3                D. 2

Lời giải:

Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol

BTNT (N) có nN= 0,2 mol

x + y = 0,2

2y + 0,93.2 = 2nx + (n + 1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y

→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86

Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2

⇒ 2,6 < n < 3,1 ⇒ n = 3

X là: C3H9N gồm các đồng phân:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3

CH3-NH-CH2-CH3

CH3-N(CH3)2

Số đồng phân: 4.

→ Đáp án A

Câu 93: Hỗn hợp M gồm amin X, amino acid Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α-amino acid no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 14,5 và 9,0                B. 12,5 và 2,25

C. 13,5 và 4,5               D. 17,0 và 4,5

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Suy ra CT chung của M là C7,5H13,5OaN4,5

→ Đáp án C

Câu 94: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 21,2 gam.               B. 20,2 gam.

C. 21,7 gam.               D. 20,7 gam.

Lời giải:

E tác dụng với HCl sinh ra chất khí vô cơ Z → Z là CO2

Khi cho E tác dụng với NaOH sinh ra khí T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm → T là amin.

E tác dụng với NaOH thu được dung dịch chứa 2 chất rắn vô cơ gồm Na2CO3 và NaOH dư

→ cấu tạo của X là CH3NH3HCO3 : x mol

Cấu tạo của Y là: (CH3NH3)2CO3 : y mol

CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 + H2O

(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O

CH3NH3HCO3 + NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + H2O

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O

Ta có hệ 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ m = 21,7 gam

→ Đáp án C

Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:

A. 35,9 gam                B. 21,9 gam

C. 29 gam                D. 28,9 gam

Lời giải:

Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2

Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13

Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475

Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol

Bảo toàn Khối lượng:

⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g

→ Đáp án D

Câu 96: Hỗn hợp khí X gồm ethylamine và hai hydrocarbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hydrocarbon là

A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6.

C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.

Lời giải:

Gọi công thức chung của 2 hydrocarbon là CxHy . Gọi VC2H7N = a; VCxHy = b

Ta có: a + b = 100 ⇒ a = 100 – b

Khi cho Y qua H2SO4 đặc ⇒ H2O bị giữ lại

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Mà VH2O = 0,5.(7a + by) ; VCO2 = 2a + xb ; VN2 = 0,5a

Do vậy

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b

⇒ 5.(100 – b) + 2xb = 500 ⇒ x = 2,5

⇒Hai hydrocarbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)

⇒ Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)

+) Từ 7a + by = 600 ⇒ 7.(100 – b) + by = 600 ⇒ (7 – y)b = 100 ⇒ y < 7

Do đó, y = 3 hoặc y = 5

⇒ Hai hydrocarbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)

hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)

→ Đáp án B

Câu 97: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (nâng cao – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5.

A. CH3-CH(NH2)-COONH4                B. CH3-CH(CH3)-COONH4

C. H2N-CH2-CH2-COOH                D. CH3-CH(NH2)-COOH

Lời giải:

A: CH3-CH(NH2)-COONH4

B: CH3-CH(NH2)-COONa

C: CH3-CH(NH3HSO4)-COOH

→ Đáp án A

Câu 98: Để phân biệt phenol, aniline, benzene, styrene người ta sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

A. Quì tím, brom                B. Dung dịch NaOH và brom

C. Brom và quì tím                D. Dung dịch HCl và quì tím.

Lời giải:

Phenol ít tan trong nước, khi cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử, mẫu thử mà phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất đó là phenol. Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì.

Cho dung dịch brom vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử làm mất màu nước brom là styrene, mẫu thử tạo kết tủa trắng là aniline, mẫu thử không có hiện tượng gì là benzene.

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br.

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr.

→ Đáp án B

Câu 99: Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: acetic acid, glycerol, glucose, fomalin, propan-1,3-điol, anbumin ta chỉ cần dùng

A. Na.                B. dd AgNO3/NH3.

C. Cu(OH)2/NaOH.                D. dung dịch Na2CO3.

Lời giải:

Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6, HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH, anbumin ta chỉ cần dùng Cu(OH)2/OH-

B1: Cho tất cả các hóa chất phản ứng với thuốc thử ở nhiệt độ thường:

- Nếu xuất hiện màu xanh nhạt → CH3COOH:

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

- Nếu dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm → C3H5(OH)3, C6H12O6.

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

- Nếu dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng → anbumin.

- Nếu dung dịch không có hiện tượng gì → HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH.

B2: Cho hai dung dịch ở B1 không có hiện tượng gì phản ứng với Cu(OH)2/OH- có sự tham gia của nhiệt độ. Nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → HCHO

B3: Đun sôi hai dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm ở B1. Nếu dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch → C6H12O6.

C5H11O5-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ C5H11O5-COONa + Cu2O↓ + 3H2O

Nếu không có hiện tượng gì → C3H5(OH)3 .

→ Đáp án C

Câu 100: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ala–Gly và Gly–Ala là hai dipeptide khác nhau.

B. Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

C. Hầu hết các enzim đều có bản chất là protein.

D. Các protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch keo.

Lời giải:

- Đáp án D sai vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin

→ Đáp án D

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học