Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21 (có đáp án): Nhóm halogen
Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 21: Nhóm halogen có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Nhóm halogen gồm các nguyên tố thuộc nhóm nào?
A. VA;
B. VIA;
C. VIIA;
D. VIIIA
Câu 2. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở dạng nào?
A. Đơn chất;
B. Hợp chất;
C. Không tồn tại;
D. Cả đơn chất và hợp chất.
Câu 3. Số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: KClO3; HCl; NaClO; HClO2 lần lượt là?
A. +5, +1, -1, +3;
B. +5, -1, +1, +3;
C. -5, +1, -1, +3;
D. +5, +1, -1, -3.
Câu 4. Chất chỉ có tính oxi hoá là:
A. Cl2;
B. F2;
C. Br2;
D. Cả 3 chất A, B, C.
Câu 5. Nhiệt độ nóng chảy từ F2, Cl2, Br2, I2 như thế nào?
A. Tăng dần;
B. Không theo quy luật;
C. Giảm dần ;
D. Không tăng, không giảm.
Câu 6. Trong các tính chất sau, những tính chất nào chung cho các đơn chất halogen?
A. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử;
B. Phân tử gồm hai nguyên tử;
C. Ở nhiệt độ thường, đều ở trạng thái khí;
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 7. Bromine bị lẫn tạp chất là chlorine. Để thu được bromine cần làm cách nào sau đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaOH loãng.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước.
C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr.
D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
Câu 8. Trong 4 hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nào là nước Javel?
A. HCl + HClO + H2O;
B. NaCl + NaClO + H2O;
C. HCl + NaClO + H2O;
D. NaCl + HClO + H2O.
Câu 9. Trong phản ứng sau: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chlorine chỉ đóng vai trò chất oxi hoá;
B. Chlorine chỉ đóng vai trò chất khử;
C. Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử;
D. Nước đóng vai trò chất khử.
Câu 10. Chlorine không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2;
B. NaBr;
C. NaCl;
D. NaOH.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu hỏi. Nhóm halogen (nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn) bao gồm 5 nguyên tố: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); astatine (At), tennessine (Ts) (astatine và tennessine là nguyên tố phóng xạ).
a. Phân lớp electron ngoài cùng các nguyên tử halogen có 7 electron.
b. Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.
c. Ở dạng đơn chất tồn tại ở dạng phân tử X2.
d. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là bao nhiêu?
Câu 2. Trong các nguyên tố nhóm VIIA: fluorine, chlorine, bromine, iodine, astatine và tennessine. Có bao nhiêu nguyên tố phóng xạ?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT