Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa - khử
Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai về số oxi hóa?
A. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn;
B. Số oxi hóa được biết ở dạng số đại số, số viết trước, dấu viết sau;
C. Số oxi hóa thường được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử;
D. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1.
Câu 2. Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?
A. Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0;
B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là -1, của oxygen là +2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị;
C. Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0;
D. Trong ion đơn nguyên tử số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion, trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion..
Câu 3. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong ionlà
A. -2;
B. 0;
C. +4;
D. +6.
Câu 4. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa - khử là?
A. Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử;
B. Có sự thay đổi trạng thái của chất phản ứng;
C. Có xuất hiện hiện sản phẩm là chất khí;
D. Có xuất hiện sản phẩm là chất kết tủa.
Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O;
B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O;
C. NH3 + HCl → NH4Cl;
D. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
Câu 6. Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?
A. Na2S, H2SO4, SO2, SO3;
B. H2SO4, SO3, Na2SO4, CaSO4;
C. H2S; FeS, BaSO4, SO2;
D. H2S, S, SO2, SO3.
Câu 7. Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, phân tử Cl2 là?
A. Chất oxi hóa;
B. Chất khử;
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa;
D. Chất bị oxi hóa.
Câu 8. Chất khử là?
A. Chất nhường electron;
B. Chất nhận electron;
C. Chất nhường proton;
D. Chấp nhận proton.
Câu 9. Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
a) SO2 + C → CO2 + S
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
d) SO2 + H2S → S + H2O
e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5;
Câu 10. Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng hóa hợp;
B. Phản ứng thế;
C. Phản ứng phân hủy;
D. Phản ứng trao đổi.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu hỏi. (SBT – CD) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?
a. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
b. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
c. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
d. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là –2.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Trong phản ứng: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là bao nhiêu?
Câu 2. (Đề TSĐH B - 2013) Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT