Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Ôn tập chương 5

Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường;

B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng;

C. Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt;

D. Phản ứng phân hủy là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 2. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là?

A. 0 kJ/mol;

B. 1 kJ/mol;

C. 273 kJ/mol;

D. 298 kJ/mol.

Câu 3. Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Điều kiện xảy ra phản ứng;

B. Trạng thái vật lý của các chất;

C. Số lượng chất tham gia;

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4. Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?

C2H4(g)+H2C2H6(g)ΔrH2980=137,0kJ

A. Phản ứng tỏa nhiệt;

B. Phản ứng thu nhiệt;

C. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt;

D. Không thuộc loại nào.

Câu 5. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?

A. 0oC;

B. 25oC;

C. 40oC;

D. 100oC.

Câu 6. Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là?

A.ΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ) ;

B.ΔrH2980=ΔfH2980(cđ)ΔfH2980(sp) ;

C. ΔrH2980=Eb(sp)Eb(cđ);

D. ΔrH2980=Eb(cđ)Eb(sp).

Câu 7. Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là?

A. ΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ);

B. ΔrH2980=ΔfH2980(cđ)ΔfH2980(sp);

C.ΔrH2980=Eb(sp)Eb(cđ) ;

D. ΔrH2980=Eb(cđ)Eb(sp).

Câu 8. Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?

A. kJ;

B. kJ/mol;

C. mol/kJ;

D. g.

Câu 9. Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?

A. Nhiệt kế;

B. Nhiệt lượng kế;

C. Vôn kế;

D. Ampe kế.

Câu 10. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CaCO3toCaO+CO2

Biết nhiệt tạo thành của CaCO3(s) là -1206,9 kJ/mol, của CaO(s) là -635,1 kJ/mol của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol.

A. - 178,9 kJ;

B. - 1028,6 kJ;

C. 178,3 kJ;

D. - 1206 kJ.

PHẦN II.  TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Khi các phản ứng hóa học xảy ra thường có sự trao đổi nhiệt với môi trường, làm thay đổi nhiệt độ của môi trường.

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

c. Khi than, củi cháy không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

d. Pha viên C sủi vitamin C vào nước, khi viên C sủi tan thấy cốc nước mát hơn là do phản ứng thu nhiệt.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS2(l) + 3O2(g) to CO2(g) + 2SO2(g);                                  ΔrH298o=1 110,2 kJ

(2) CO2(g)  CO(g) + ½ O2(g);                                      ΔrH298o=+280,00 kJ

(3) 2Na(s) + 2H2O(l)  2NaOH(aq) + H2(g);                             ΔrH298o=367,50 kJ

(4) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO2(g);                                               ΔrH298o=+253,21 kJ

(5) 2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g);                                     ΔrH298o=197,0 kJ

Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).  

Câu 2. Cho các sau đây: C(graphite, s); CO(g); Br2(l); Na(s); SO2(g); Hg(l). Có bao nhiêu chất trong dãy chất trên có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?                                          

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác