Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức Bài 3: Siêng năng, kiên trì

Với soạn, giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDCD 6 Bài 3.

Khởi động

Giải GDCD 6 trang 13

Khám phá

Luyện tập

Giải GDCD 6 trang 16

Vận dụng

Xem thêm các bài giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì (hay, chi tiết)

1. Siêng năng, kiên trì và biểu hiện của siêng năng, kiên trì

a. Khái niệm:

- Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cụ, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.

b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì

 - Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong học tập:

Đi học đều (chuyên cần).

+ Chăm chỉ học hành, kiên trì phấn đấu để đạt mục tiêu học tập.

 Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì | Kết nối tri thức

- Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong lao động:

Chăm chỉ làm việc không ngại khó.

+ Làm việc thường xuyên, liên tục.

Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì | Kết nối tri thức

+ Kiên trì lao động dù gặp khó khăn cũng không nản chí.

 - Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong cuộc sống:

+ Luôn trau dồi kiến thức hằng ngày.

+ Quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống.

Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì | Kết nối tri thức

2. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.

- Người siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý.


Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì (có đáp án)

I. Câu hỏi nhận biết

Câu 1 Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự giác.

Câu 2: Biểu hiện của sự kiên trì là

A. miệt mài làm việc.

B. thường xuyên làm việc.

C. quyết tâm làm đến cùng.

D. tự giác làm việc.

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. lười biếng, chóng chán.

B. trung thực, thẳng thắn.

C. cẩu thả, hời hợt.

D. cả A và C.

Câu 4: Quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự giác.

Câu 5: Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì là giúp con người

A. thật thà trước hành động việc làm của mình.

B. thành công trong công việc và cuộc sống.

C. sống tiết kiệm cho bản thân và gia đình.

D. có được tiếng tăm trong gia đình và xã hội.

Câu 6: Đâu là biểu hiện của siêng năng?

A. Cần cù.

B. Nản lòng.

C. Hời hợt.

D. Chóng chán.

Câu 7: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta

A. thành công trong công việc.

B. uy tín cao trong xã hội.

C. bản thân cảm thấy yêu đời hơn.

D. tự tin trong mọi công việc.

Câu 8: Việc siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại ý nghĩa gì?

A. Thành công trong cuộc sống.

B. Thành công trong công việc.

C. Mọi người tin tưởng, yêu quý.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta

A. thành công trong cuộc sống.

B. sống tự do hơn trong xã hội.

C. bản thân cảm thấy vui vẻ hơn.

D. tự tin trong mắt người khác.

Câu 10: Siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người

A. Tin tưởng và yêu quý.

B. Cho rằng năng lực kém.

C. Đánh giá là kém thông minh.

D. Tư chất chưa tốt lắm.

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác