Giáo án Chuyên đề Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo (năm 2025 mới nhất) | Giáo án Chuyên đề học tập Lịch sử 10
Tài liệu Giáo án Chuyên đề Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án Chuyên đề học tập Lịch sử 10 theo chương trình sách mới.
Xem thử Giáo án điện tử Chuyên đề Sử 10 CTST Xem thử Giáo án Chuyên đề Sử 10 CTST
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Sử 10 Chân trời sáng tạo chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC LĨNH VỰC CỦA SỬ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống, lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới; giải thích được khái niệm, nội dung của thông sử và việc phân chia các lĩnh vực của lịch sử.
- Nêu được đối tượng, phạm vi nghiên cứu, những nét chính trong tiến trình phát triển các lĩnh vực chủ yếu của lịch sử Việt Nam: lịch sử văn hóa, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua việc trình bày được ý kiến của cá nhân và trao đổi với các thành viên khác trong nhóm để làm rõ khái niệm thông sử, lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới; nội dung chính của thông sử, các lĩnh vực của lịch sử, lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới.
- Giải quyết vấn đề: Thông qua việc giải quyết được các nhiệm vụ học tập mà GV giao và thể hiện được sự sáng tạo.
Năng lực tìm hiểu lịch sử:
- Thu thập, xử lí được thông tin, sử liệu để học tập, khám phá các lĩnh vực của Sử học; khái niệm thông sử và việc phân chia các lĩnh vực của sử học; đối tượng, phạm vi nghiên cứu các lĩnh vực của Sử học.
- Nêu được nét khái quát về các lĩnh vực của lịch sử; nội dung chính của thông sử; khái niệm và nội dung chính của lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới.
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
- Tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông qua ví dụ cụ thể.
- Giải thích được khái niệm thông sử; ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực.
- Giải thích được đối tượng, phạm vi nghiên cứu của lịch sử Việt Nam: lịch sử văn hoá, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế.
- Tóm tắt được tiến trình phát triển các lĩnh vực chủ yếu của lịch sử Việt Nam (lịch sử văn hoá, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế) trên trục thời gian.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:
- Vận dụng được tri thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).
- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn, có khả năng tự học, độc lập trong suy nghĩ và đánh giá, giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân, nhóm.
- Có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sách Chuyên đề học tập Lịch sử 10, SGV Chuyên đề học tập Lịch sử 10, Giáo án (kế hoạch dạy học).
- Các hình ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung chuyên đề Các lĩnh vực của sử học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
• Sách chuyên đề học tập Lịch sử 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung chuyên đề Các lĩnh vực của sử học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ, khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và hiểu biết thực tế để giải các ô chữ hàng ngang, tìm ra ô chữ chủ đề.
- GV cho HS lắng nghe bản nhạc Nhớ về cội nguồn (Hồ Tuấn); HS vận dụng hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân để trình bày suy nghĩ của bản thân về cội nguồn, bản sắc của bản thân, gia đình, cộng đồng, dân tộc.
c. Sản phẩm:
- Các ô chữ hàng và ô chữ chủ đề.
- Suy nghĩ của bản thân HS về cội nguồn, bản sắc của bản thân, gia đình, cộng đồng, dân tộc.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ô chữ bí mật
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS sinh hoạt nhóm đôi hoặc cá nhân, nêu vấn đề cho HS tìm ô chữ chìa khoá của bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, nhóm/cá nhân nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.
- GV mời HS lựa chọn bất kì ô chữ và nêu câu hỏi:
+ Ô chữ số 1 (6 chữ cái): Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
+ Ô chữ số 2 (9 chữ cái): Người đặt nền móng cho sử học Trung Quốc với bộ Sử ký.
+ Ô chữ số 3 (8 chữ cái): Tư Mã Thiên ghi chép lịch sử bao gồm mọi mặt của xã hội, đặc biệt là lĩnh vực nào?
+ Ô chữ số 4 (8 chữ cái): Câu ca dao sau nhắc nhở chúng ta nhớ điều gì?
Cây có gốc mới nở cành xanh lá
Nước có nguồn mới bể cả sông sâu
Người ta nguồn gốc từ đâu
Có tổ tiên trước rồi sau có mình
+ Ô chữ số 5 (6 chữ cái): Môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người bằng cách ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này.
+ Ô chữ số 6 (9 chữ cái): Câu ca dao sau nhắc nhở chúng ta nhớ đến vị Tổ nào của dân tộc?
Tháng ba nô nức hội đền
Nhớ ngày giỗ Tổ bốn nghìn năm nay
+ Ô số 7 (8 chữ cái): Cách thức truyền thống, thường được các nhà sử học cổ đại sử dụng để trình bày lịch sử.
+ Ô chữ chủ đề (7 chữ cái): Cách viết sử của Tư Mã Thiên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và hiểu biết thực tế để giải các ô chữ hàng ngang, tìm ra ô chữ chủ đề.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
V |
A |
N |
H |
O |
A |
|
|
|
2 |
|
T |
U |
M |
A |
T |
H |
I |
E |
N |
3 |
|
|
C |
H |
I |
N |
H |
T |
R |
I |
4 |
|
C |
O |
I |
N |
G |
U |
O |
N |
|
5 |
|
L |
I |
C |
H |
S |
U |
|
|
|
6 |
H |
U |
N |
G |
V |
U |
O |
N |
G |
|
7 |
|
|
K |
E |
C |
H |
U |
Y |
E |
N |
Ô chữ chủ đề: THÔNG SỬ.
- GV mời đại HS khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét và kết luận ô chữ chủ đề.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Nghe bài nhạc Nhớ về cội nguồn (Hồ Tuấn)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho cả lớp lắng nghe bản nhạc Nhớ về cội nguồn (Hồ Tuấn).
https://www.nhaccuatui.com/bai-hat/nho-ve-coi-nguon-nhac-ho-tuan-thu-ha-tru-tinh.Oeni2Uwhav.html
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Bài hát đề cập đến vấn đề gì?
+ Em hiểu thế nào là cội nguồn? Vì sao con người có nhu cầu tìm hiểu về bản thân và xã hội?
+ Em có bao giờ suy nghĩ về cội nguồn, bản sắc của bản thân, gia đình, cộng đồng, dân tộc?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe bản nhạc Nhớ về cội nguồn (Hồ Tuấn) và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi:
+ “Cây có cội, nước có nguồn, con chim có tổ, con người có tông” là thông điệp lớn nhất mà người xưa gửi gắm đến con cháu đời sau. Chỉ khi hiểu và yêu quý, trân trọng tổ tiên mình, con người mới yêu thương quê hương đất nước mình hơn.
+ Trong quá trình tồn tại và phát triển, con người có nhu cầu tìm hiểu về bản thân và xã hội. Khoa học - kĩ thuật càng phát triển, con người càng nhận thức chính xác, đầy đủ hơn về lịch sử xã hội loài người. Quá khứ đã để lại nhiều giá trị văn hoá, giá trị truyền thống, là cơ sở để rút ra những kinh nghiệm lịch sử phục vụ cho hiện tại.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào nội dung chuyên đề: Con người có nhu cầu thiết thực tìm về quá khứ, cội nguồn. Do đó xuất hiện việc nghiên cứu tìm hiểu lịch sử dân tộc hay lịch sử thế giới theo lối thông sử, hoặc chuyên sâu vào từng lĩnh vực (lịch sử văn hoá, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế,...). Thông sử hay mỗi lĩnh vực của lịch sử có đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận như thế nào? Chuyên đề sẽ giáp các em trả lời điều đó. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong Chuyên đề 1 – Các lĩnh vực của sử học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. THÔNG SỬ VÀ LỊCH SỬ THEO LĨNH VỰC
Hoạt động 1: Khái quát một số cách trình bày lịch sử truyền thống
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS:
- Quan sát hình 1.2, 1.3, tìm hiểu một số cách trình bày lịch sử truyền thống.
- Tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông qua ví dụ cụ thể. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 1.2, 1.3 để tìm hiểu về:
- Một số cách trình bày lịch sử truyền thống.
- Lí giải tại sao bảo tàng lịch sử được coi là không gian chứa đựng dòng chảy lịch sử.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử Giáo án điện tử Chuyên đề Sử 10 CTST Xem thử Giáo án Chuyên đề Sử 10 CTST
Tài liệu giáo án lớp 10 các môn học chuẩn khác:
Xem thêm đề thi lớp 10 các môn học có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)