Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 127 - Giáo án Ngữ văn lớp 11

Với giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 127 Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 11.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/yêu cầu cần đạt:

- Phân tích được những đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết.

- Thực hành bài tập về những đặc điểm của ngôn ngữ viết.

- Vận dụng hiểu và sử dụng đúng, hay đặc điểm của ngôn ngữ viết

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực giải thích nghĩa của từ.

3. Phẩm chất:

- Trân trọng và có tình yêu với Tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.

c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức hoạt động: GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Ngôn ngữ do ai tạo ra?

A. Vận động kiến tạo của thiên nhiên

B. Do tự nhiên sáng tạo

C. Chính con người tạo nên

D. Thượng đế sáng tạo nên.

Câu 2: Con người tạo ra ngôn ngữ nhằm mục đích gì?

A. Trao đổi thông tin, tình cảm.

B. Thể hiện cảm xúc

C. Nghiên cứu thiên nhiên

D. Sáng tác văn học.

Câu 3: Hoạt động giao tiếp nào không sử dụng ngôn ngữ dưới dạng lời nói?

A. Phần thi ứng xử của hoa hậu

B. Bài học trong SGK

C. Trò chơi Ai là triệu phú.

D. Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn

Câu 4: Ngôn ngữ tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

A. Dạng nói và cử chỉ, điệu bộ.

B. Dạng viết và hệ thống kí tự.

C. Dạng nói và dạng viết.

D. Cử chỉ điệu bộ và hệ thống kí tự.

Câu 5: Chọn từ thích hợp

“Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi ........ của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ………….. nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động”.

A. Thông tin, giao tiếp

B. Lời nói, ngôn ngữ

C. Thông tin, lời nói

D. Thông tin, ngôn ngữ

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh suy nghĩ và thực hiện trả lời nhanh

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- Học sinh chia sẻ

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV chốt lại đáp án

- Giáo viên dẫn dắt vào bài học

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

a. Mục tiêu:

- Nhận biết và hiểu được cách trích dẫn tài liệu tham khảo.

- Nhận biết và sử dụng được phương tiện phi ngôn ngữ.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Giáo viên cho HS thực hiện nhắc lại phần tri thức ngữ văn

- Khái niệm: Ngôn ngữ viết là gì?

- Các đặc điểm của ngôn ngữ viết về:

+ Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu

+ Từ ngữ

+ Câu

+ Phương tiện hỗ trợ

- HS nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.

I. Tìm hiểu chung

1. Khái niệm:

- Ngôn ngữ viết: Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

- Khi viết, người viết có điều kiện để chọn lọc các phương tiện ngôn ngữ; còn khi đọc, người đọc có điều kiện suy ngẫm, phân tích kỹ lưỡng

2. Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết

a. Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu: Chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự.

b. Từ ngữ: Được chọn lọc, gọt giũa, phù hợp với từng phong cách, tránh sử dụng khẩu ngữ, từ địa phương.

c. Câu: Câu dài nhiều thành phần, được tổ chức chặt chẽ, mạch lạc.

d. Phương tiện phi ngôn ngữ hỗ trợ: Hình ảnh minh họa, sơ đồ, biểu đồ…

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Ngữ Văn 11 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học