Giáo án Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Trình bày được các đặc điểm dân cư, xã hội ĐNÁ.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí của các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của ĐNÁ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, con người.
- Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ, hình ảnh.
- Đàm thoại gợi mở.
- Giảng giải.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Thảo luận nhóm.
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ địa lí tự nhiên ĐNÁ, bản đồ tự nhiên Châu Á, các nước trên thế giới.
- Phóng to bảng số liệu 10.1, 10.2 SGK, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài mới
3. Khởi động
GV tổ chức cho HS kết nối với bài học qua câu hỏi như: Quan sát hình ảnh về các quốc kỳ trên cho biết đó là quốc kì của các quốc gia nào? Các quốc gia đó thuộc khu vực nào? Em biết gì về khu vực đó? HS đưa ra ý kiến
GV nhận xét, kết nối vào bài học và giới thiệu mục tiêu của bài học.
4. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của ĐNÁ
- Hình thức:cá nhân.
- Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nhóm.
- Thời gian: 5 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức |
---|---|
Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nga, dựa vào bản đồ tự nhiên của LB Nga, tự nhiên Châu Á và kênh chữ SGK hãy trả lời các câu hỏi sau: + ĐNÁ ở khu vực nào của Châu Á? + ĐNÁ tiếp giáp với những quốc gia nào? + ĐNÁ gồm những quốc gia nào? Chia làm mấy bộ phận? - Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế ĐNÁ? Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiến thức. |
* Diện tích: 4,5 triệu km2 * Dân số: 556,2 triệu người (2005) I TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ * Lãnh thổ: - Diện tích : 4,5 triệu km2 - Gồm 11 quốc gia. - 2 bộ phận * Vị trí địa lí: - Nằm ở đông nam Châu Á. - Tiếp giáp: + nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtray-li-a. + giáp Trung Quốc và Ấn Độ. Ý nghĩa: Địa chiến lược quan trọng, giao thoa các nên văn hóa lớn. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu và đánh giá đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của ĐNÁ.
- Hình thức: nhóm.
- Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nhóm.
- Thời gian:20 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. + Nhóm 1,2: tìm hiểu về Đông nam Á lục địa + Nhóm 3,4: tìm hiểu về Đông nam Á hải đảo Hướng dẫn HS quan sát hình 11.1, SGK, gợi ý các nhóm làm việc theo các tiêu chí. Thời gian làm việc nhóm 5 phút. Phiếu học tập. ĐKTN và TNTN của ĐNÁ
- GV nhận xét, kết luận. - GV chuẩn kiến thức. Bước 2: - GV chia lớp thành 2 nhóm (tương ứng với dãy bên trái và bên phải)(4 phút) + Nhóm bên trái: thuận lợi của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của ĐNÁ. + Nhóm bên phải: khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế ĐNÁ. - GV cùng cả lớp tích các phương án đúng. |
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 2. Đặc điểm tự nhiên Phụ lục 1 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi - Khí hậu nóng ẩm +đất đai màu mỡ => thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới - Vùng biển rộng lớn, giàu có => phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng => phát triển công nghiệp, lâm nghiệp. b. Khó khăn - Động đất, núi lửa, sóng thần. - Thiên tai: bão , lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí nên đang càng ngày suy giảm. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội của ĐNÁ.
- Hình thức: cả lớp.
- Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, động não.
- Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức |
---|---|
Bước 1: - GV yêu cầu HS từ quan sát SGK trang 101, bảng số liệu, biểu đồ hãy nêu 4 đặc điểm về dân cư Đông Nam Á? - Đại diện Hs trả lời - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Bước 2: - Gv yêu cầu HS đọc SGK và nêu khái quát tình hình xã hội ở ĐNÁ. - Đại diện HS trả lời. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. |
II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư. - Quy mô: đông (556,2 triệu người-năm 2005), 633 tr. người (2015). - Tốc độ gia tăng dân số: khá cao, đang giảm dần. - Cơ cấu: trẻ - Phân bố: + mật độ dân số cao (124 người/km2-2005, 140ng/km2-2015). + Không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển... => Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn nhưng sức ép dân số rất lớn cho sự phát triển. 2. Xã hội - Là khu vực đa dân tộc và có nhiều tôn giáo => gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị xã hội. - Có nền văn hóa đa dạng. - Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục => cơ sở để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. |
1. Củng cố:
Trả lời nhanh
Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có dân số chủ yếu theo đạo hồi? In-đô-nê-xia
Câu 2: Thiên tai mà các nước Đông Nam Á thường xuyên phải hứng chịu? Bão
Câu 3: Sông dài nhất khu vực Đông Nam Á? Mê-Kông
Câu 4: Cơ cấu dân số đặc trưng của các nước Đông Nam Á là gì? Dân số trẻ
Câu 5: Liên minh khu vực được thiết lập bởi hầu hết các nước Đông Nam Á là? ASEAN
Câu 6: Đất nước quần đảo có diện tích nhỏ nhất Đông Nam Á? Xingapo
2. Phụ lục
Bảng: Đặc điểm tự nhiên ĐNÁ lục địa và ĐNÁ hải đảo.
Yếu tố | Địa hình | Khí hậu | Sông ngòi | Đất | Tài nguyên khoáng sản và rừng |
---|---|---|---|---|---|
ĐĐNA lục địa | - Chia cắt mạnh, nhiều đồi núi, thung lũng. - Hướng: TB-ĐN, B-N (dãy Trường Sơn, dãy Tan, Aracan, Barixan…Có các thung lũng giữa núi rộng, - Đồng bằng phù sa: Mê Kông, sông Hồng. |
- Nhiệt đới ẩm gió mùa. - Phân hóa đa dạng |
Có nhiều sông lớn, dài: sông MêKong, Iragoadi | Đất feralit, đất phù sa | -Giàu khoáng sản: than đá, thiếc, sắt, đồng, chì, vàng... - Tài nguyên rừng phong phú. |
ĐĐNA hải đảo | - Khu vực tập trung nhiều đảo và quần đảo. - Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa |
Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. | ít hơn, ngắn, nhỏ, dốc | Đất feralit, đất phù sa | Phong phú: Dầu mỏ, than, đồng |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 11 mới, chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 2: Kinh tế
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 4: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 12 Tiết 1: Khái quát về Ô-xtrây-li-a
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 12 Tiết 2: Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)