Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 43: Pha chế dung dịch
Với lời giải VBT Hóa 8 Bài 43: Pha chế dung dịch hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong Vở bài tập Hóa học 8.
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước
Bài tập 1:
a) Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
Tính toán |
Cách pha chế |
mct = = 5 gam mdd = mct + mdm = 50 – 5 = 45 gam |
Cân lấy 5g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cân lấy 45g (hoặc đong lấy 45 ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 50g dung dịch CuSO4 10%. |
b) Pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
Tính toán |
Cách pha chế |
nct = = 0,05 (mol) mct = 160.0,05 = 8 (g) |
Cân lấy 8 g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M. |
II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Bài tập 2
a) Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M
Tính toán |
Cách pha chế |
nct = = 0,04 (mol) Vdd = = 20 (ml) |
Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M. |
b) Pha chế 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Tính toán |
Cách pha chế |
mct = = 3,75 (g) mdd = = 37,5 (g) mdm = 150 - 37,5 = 112,5 (g) |
- Cân lấy 37,5 g dung dịch NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích vào khoảng 200 ml. - Cân lấy 112,5 g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150 g dung dịch NaCl 2,5%. |
Bài 1 trang 162 VBT Hóa học 8: Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Lời giải
Đặt m là khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng dung dịch sau là: m – 60 (gam)
Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau khi làm bay hơi là không đổi
mct = 0,15.m = 0,18.(m – 60)
Vậy m = 360 gam
Bài 2 trang 162 VBT Hóa học 8: Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Lời giải
Khối lượng chất tan: = 3,6gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Bài 3 trang 162 VBT Hóa học 8: Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Lời giải
Khối lượng chất tan là: = 10,6 g
Khối lượng dung dịch là: mdd = 200.1,05 = 210 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
Số mol chất tan là:
Nồng độ mol của dung dịch:
Bài 4* trang 162 VBT Hóa học 8: Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:
NaCl (a) |
Ca(OH)2 (b) |
BaCl2 (c) |
KOH (d) |
CuSO4 (e) |
|
mct (g) |
30 |
0,148 |
3 |
||
(g) |
170 |
||||
mdd (g) |
150 |
||||
Vdd (ml) |
200 |
300 |
|||
Ddd (g/mol) |
1,1 |
1 |
1,2 |
1,04 |
1,15 |
C% (%) |
20 |
15 |
|||
CM (M) |
2,5 |
Lời giải
NaCl (a) |
Ca(OH)2 (b) |
BaCl2 (c) |
KOH (d) |
CuSO4 (e) |
|
mct (g) |
30 |
0,148 |
30 |
42 |
3 |
(g) |
170 |
199,852 |
120 |
279 |
17 |
mdd (g) |
200 |
200 |
150 |
312 |
20 |
Vdd (ml) |
182 |
200 |
125 |
300 |
17,39 |
Ddd (g/mol) |
1,1 |
1 |
1,2 |
1,04 |
1,15 |
C% (%) |
15 |
0,074 |
20 |
13,46 |
15 |
CM (M) |
2,82 |
0,01 |
1,154 |
2,5 |
1,078 |
Bài 5* trang 163 VBT Hóa học 8: Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 200C.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.
Lời giải
Khối lượng dung dịch muối là: mdd = 82,26 – 60,26 = 26 g
Khối lượng muối kết tinh: mct = 66,26 – 60,26 = 6 g
Độ tan của muối ở 200C là: S = = 30 g
Bài tập tham khảo
Hãy chọn đáp án đúng cho các bài tập sau:
Bài 43-1 trang 163 VBT Hóa học 8: Từ 100g dung dịch NaCl 10% muốn pha chế thành dung dịch NaCl 5% thì cần thêm lượng nước là:
A. 100g; B. 90g; C. 200g; D. 5g
Lời giải
Chọn đáp án A
Khối lượng muối NaCl là: mNaCl = = 10 gam
Khối lượng dung dịch sau khi pha loãng là: mdd = = 200 gam
Khối lượng nước cần thêm là: = 200 – 100 = 100 gam
Bài 43-2 trang 163 VBT Hóa học 8: Thêm 5,85g NaCl vào 1 lít dung dịch NaCl 0,5M sẽ được dung dịch có nồng độ gần bằng:
A. 1,5M; B. 1M;
C. 0,6M; D. 0,1M.
Lời giải
Chọn đáp án C
Tổng số mol NaCl là: = 0,6 mol
Nồng độ của dung dịch là: (coi như thể tích không đổi).
Bài 43-3 trang 163 VBT Hóa học 8: Một người tiến hành pha một dung dịch như sau:
Cân lấy 16g CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200 ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Dung dịch thu được có nồng độ là:
A. 8% B. 0,5M
C. 0,1M D. 8M
Lời giải
Chọn đáp án B
Số mol CuSO4 là:
Nồng độ của dung dịch thu được là:
Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:
- VBT Hóa 8 Bài 40: Dung dịch
- VBT Hóa 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- VBT Hóa 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch
- VBT Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 8
- Video Giải bài tập Hóa 8
- Giải sách bài tập Hóa 8
- Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
- Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều