Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí

Với lời giải VBT Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong Vở bài tập Hóa học 8.

1 - Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

So sánh khối lượng mol của khí A (MA) và khí B (MB): dA/BMAMB

dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B

Thí dụ: dO2/H2=MO2MH2=322 = 16; Kết luận: Khí oxi nặng hơn khí hiđro là 16 lần

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

So sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol không khí (29 g)

dA/kkMA29

dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí

1 mol không khí gồm có 0,8 mol khí Nitơ (N2) và 0,2 mol oxi (O2)

Khối lượng “ mol” không khí: Mkk = 29 (g/mol)

Thí dụ: dCO2/kk=MCO2Mkk=4429 = 1,52; Kết luận: CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần

Bài 1. Trang 68 VBT Hóa học 8 : Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, SO2.

Hãy cho biết :

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Lời giải

a) Trong số các chất khí, khí hiđro là khí nhẹ nhất (MH2 = 2 g/mol)

 

Tỉ khối so với hiđro

Kết luận

N2

dN2/H2=MN2MH2=282 = 14

khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần

O2

dO2/H2=MO2MH2=322 = 16

khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần

Cl2

dCl2/H2=MCl2MH2=712 = 35,5

khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần

CO

dCO/H2=MCOMH2=282 = 14

khí CO nặng hơn khí H2 14 lần

SO2

dSO2/H2=MSO2MH2=642 32 lần

khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần

b)

 

Tỉ khối so với không khí

Kết luận

N2

dN2/kk=MN2Mkk=2829

khí N2 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần không khí

O2

dO2/kk=MO2Mkk=32291,103

khí O2 nặng hơn không khí và nặng bằng 1,103 lần không khí

Cl2

dCl2/kk=MCl2Mkk=71292,448

khí Cl2 nặng hơn không khí và nặng bằng 2,448 lần không khí

CO

dCO/kk=MCOMkk=28290,966

khí CO nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần không khí

SO2

dSO2/kk=MSO2Mkk=64292,207

khí SO2 nặng hơn không khí và nặng bằng 2,207 lần không khí

Bài 2. Trang 69 VBT Hóa học 8: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375; 0,0625

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172

Lời giải

Khối lượng mol của các khí đã cho là:

a) dX/O2 = MX32 = 1,375 → MX = 1,375.32 = 44 g/mol

dY/O2 = MY32 = 0,0625  → MY = 0,0625.32 = 2 g/mol

b) dA/kk = MA29 = 2,207 → MA = 29.2,207 = 64 g/mol;

    dB/kk = MB29 = 1,172 →  MB = 29.1,172 = 34 g/mol.

Bài 3. Trang 69 VBT Hóa học 8: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:

a) Đặt đứng bình ?

b) Đặt ngược bình ?

Giải thích việc làm này.

Lời giải

a) Những khí thu bằng cách đặt đứng bình: khí clo, khí cacbon đioxit

Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí | Giải Vở bài tập Hóa học 8

Giải thích: Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1)

dCl2/kk=MCl2Mkk=7129 = 2,45

dCO2/kk=MCO2Mkk=4429 = 1,52

b) Những kí thu bằng cách đặt ngược bình: khí hidro, khí metan

Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí | Giải Vở bài tập Hóa học 8

Giải thích: Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1)

dH2/kk=MH2Mkk=229 = 0,07

dCH4/kk=MCH4Mkk=1629 = 0,55

Bài 20.1. Trang 69 VBT Hóa học 8: Có những khí sau: N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

c) Khí SO2 nặng hạy nhẹ hơn khí O2 là bao nhiêu lần.

d) Khí nào là nặng nhất. Khí nào là nhẹ nhất.

Lời giải

a) Khối lượng mol phân tử của không khí là: 29 g/mol

Tính khối lượng mol phân tử của mỗi chất khí và tỉ khối so với không khí:

 

Khối lượng mol phân tử (g/mol)

Tỉ khối so với không khí

N2

28

dN2/kk=MN2Mkk=2829 = 0,966

O2

32

dO2/kk=MO2Mkk=3229 = 1,103

SO2

64

dSO2/kk=MSO2Mkk=6429 = 2,207

H2S

34

dH2S/kk=MH2SMkk=3429 = 1,17

CH4

16

dCH4/kk=MCH4Mkk=1629 = 0,55

Những khí nặng hơn không khí là: O2, SO2, H2S

Những khí nhẹ hơn không khí là: N2, CH4

b) Khối lượng mol phân tử của khí hiđro là: 2 g/mol

Những khí nặng hơn hiđro là: N2, O2, SO2, H2S, CH4

 

Khối lượng mol phân tử (g/mol)

Tỉ khối so với khí hiđro

N2

28

dN2/H2=MN2MH2=282 = 14

O2

32

dO2/H2=MO2MH2=322 = 16

SO2

64

dSO2/H2=MSO2MH2=642 = 32

H2S

34

dH2S/H2=MH2SMH2=342 = 17

CH4

16

dCH4/H2=MCH4MH2=162 = 8

c) Khối lượng mol phân tử của SO2 = 64 g/mol

Khối lượng mol phân tử của O2 = 32 g/mol

Tỉ khối của SO2 so với O2: dSO2/O2=MSO2MO2=6432 = 2

Kết luận: khí SO2 nặng hơn khí O2 là 2 lần.

d) Trong những khí đã cho, khí nặng nhất là: SO2

Trong những khí đã cho, khí nhẹ nhất là: CH4

Bài tập tham khảo

Bài 20-1. Trang 70 VBT Hóa học 8: Tỉ khối của khí A so với khí hiđro là 32. Vậy A là:

A. O2                                B. SO2

C. CO                            D. HCl

Khoanh tròn  vào A, B hoặc C để tìm đáp án đúng.

Lời giải:

dA/H2 = 32 → MA = 32.2 = 64 g/mol

Vậy A là SO2

Đáp án B

Bài 20-2. Trang 71 VBT Hóa học 8: So với không khí thì khí CO2:

A. nặng hơn gần 1,5 lần.

B. nhẹ hơn gần 1,5 lần.

C. có tỉ khối d ≈ 1,5

Khoanh tròn  vào A, B hoặc C để tìm đáp án sai.

Lời giải

dCO2/kk=MCO2Mkk=4429 ≈ 1,52

So với không khí thì khí CO2 nặng hơn gần 1,5 lần

Đáp án B
Bài 20-3. Trang 71 VBT Hóa học 8: Vẽ biểu đồ hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc:

1 g khí hiđro

24 g khí oxi

28 gam khí nitơ

88 gam khí cabonic

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Tính số mol từng khí theo công thức n = mM (mol)

nH2 = 12 = 0,5 mol

nO2=2432 = 0,75 mol

nN2=2828 = 1 mol

nCO2 = 8844 = 2 mol

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol. Biểu đồ so sánh thể tích các khí:

Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí | Giải Vở bài tập Hóa học 8

Bài 20-4. Trang 71 VBT Hóa học 8: Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lít ở đktc:

a) CO2

b) CH4

c) O2

d) N2

e) Cl2

Lời giải:

Số mol mỗi khí: nCO2=nCH4=nO2=nN2=nCl2 = 5,622,4 = 0,25 mol

Áp dụng công thức m = n. M (gam) ta có bảng sau:

Khối lượng 5,6 lít mỗi khí sau đây:

a) CO2

b) CH4

c) O2

d) N2

e) Cl2

0,25.44 = 11 g

0,25.16 = 4 g

0,25.32 = 8 g

0,25.28 = 7 g

0,25.71 = 17,75 g

Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học