Giải Toán lớp 3 trang 104 Kết nối tri thức, Cánh diều
Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 104 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 104. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.
Giải sgk Toán lớp 3 trang 104 (cả ba sách)
- Kết nối tri thức:
- Cánh diều:
(Cánh diều Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 103, 104 Hình tam giác. Hình tứ giác
(Cánh diều Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 102, 103, 104 Em vui học toán
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 (cả ba sách)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Tập 1 (sách mới):
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Tập 2 (sách mới):
Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 104 (sách cũ)
- Giải Toán lớp 3 trang 104 Bài 1
- Giải Toán lớp 3 trang 104 Bài 2
- Giải Toán lớp 3 trang 104 Bài 3
- Giải Toán lớp 3 trang 104 Bài 4
- Video Bài giải & Bài giảng Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- Bài tập trắc nghiệm Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 99: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
Bài 1 (trang 104 SGK Toán 3): Tính:
Lời giải:
Bài 2 (trang 104 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính:
a) 5482 - 1956
8695 - 2772
b) 9996 - 6669
2340 - 512
Lời giải:
Lời giải:
Tóm tắt: Có : 4283m
Đã bán : 1635m
Còn :…m?
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648(m)
Đáp số: 2648 m vải
Lời giải:
Thực hiện theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm (bằng thước vẽ)
- Chia nhẩm : 8cm : 2 = 4cm
- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4 của thước.
Bài giảng: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 8091 - 3592
Lời giải:
1 không trừ được 2, lấy 11 trừ 2 bằng 9, viết 9 nhớ 1.
6 thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
Vậy 8091 – 3562 = 4529.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính rồi tính
Phương pháp:
Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 8618 - 3015
Lời giải:
8 trừ 5 bằng 3, viết 3.
1 trử 1 bằng 0, viết 0.
6 trừ 0 bằng 6, viết 6.
8 trừ 3 bằng 5, viết 5.
Vậy 8618 – 3015 = 5603.
Dạng 2: Tính nhẩm.
Phương pháp:
- Các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và giữ nguyên các hàng còn lại.
- Nhóm các số để tạo thành các số tròn chục hoặc ưu tiên tính toán với các số tròn chục trước.
Ví dụ: Tính nhẩm: 9000 - 4000 = ?
Lời giải:
Nhẩm: 9 nghìn - 4 nghìn = 5 nghìn
Vậy 9000 - 4000 = 5000.
Đáp số: 5000
Dạng 3: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Phân tích đề
Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án
Ví dụ: Một cửa hàng có 1298m vải, đã bán được 498m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
1298 – 498 = 800 (m)
Đáp số: 800m
Dạng 4: Tìm các thành phần chưa biết
Phương pháp:
Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.
+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Tìm x, biết: 2510 + x = 5109
Lời giải:
2510 + x = 5109
x = 5109 – 2510
x = 2599
(Thử lại: 2510 + 2599 = 5109 )
Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (có đáp án)
Câu 1 : Kết quả của phép toán 3628 - 1353 là:
A. 2275
B. 2265
C. 2375
D. 2365
Câu 2 : Lan nói rằng “Hiệu của 2468 và 999 bằng 1469”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?
Câu 3 : Một công ty, tuần đầu sản xuất được 3692 sản phẩm. Tuần thứ hai, họ chỉ sản xuất được 2978 sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:
A. 704 sản phẩm
B. 741 sản phẩm
C. 714 sản phẩm
D. 740 sản phẩm
Câu 4 : Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 3433 lít xăng
B. 7334 lít xăng
C. 7490 lít xăng
D. 7022 lít xăng
Câu 5 : Ghép ô kết quả với phép tính thích hợp.
Câu 6 : 9999 - y = 5489 Giá trị của y là
A. 4520
B. 6726
C. 4510
D. 6736
Câu 7 : Biết: 567 x 5 - x=1107.
Giá trị của x là: 1107
Đúng hay sai ?
Câu 8 : Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:
- Luyện tập trang 105
- Luyện tập chung trang 106
- Tháng - Năm
- Luyện tập trang 109
- Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD