Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 102, 103, 104 Bài 100: Em ôn lại những gì đã học
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102, 103, 104 Bài 100: Em ôn lại những gì đã học sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 102 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 1: Đặt tính rồi tính
a)
40 279 + 1 620 ………………… ………………… ………………… |
78 175 – 2 155 ………………… ………………… ………………… |
18 043 + 42 645 ………………… ………………… ………………… |
58 932 – 21 316 ………………… ………………… ………………… |
b)
2 123 × 4 ………………… ………………… ………………… |
12 081 × 7 ………………… ………………… ………………… |
7 540 : 5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
12 419 : 2 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
Các phép tính được thực hiện như sau:
a)
40 279 + 1 620 |
78 175 – 2 155 |
18 043 + 42 645 |
58 932 – 21 316 |
b)
2 123 × 4 |
12 081 × 7 |
7 540 : 5 |
12 419 : 2 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức:
(12 726 + 10 618) × 2 = ………………
= ………………
54 629 – 48 364 : 4 = ………………
= ………………
Lời giải:
(12 726 + 10 618) × 2 = 23 344 × 2
= 46 688
54 629 – 48 364 : 4 = 54 629 – 12 091
= 42 538
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 3:
a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?
b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó.
Lời giải:
a) Chu vi của khung bức tranh đó là:
75 × 4 = 300 (cm)
Đổi: 300 cm = 3 m
Đáp số: 3 m.
b) Diện tích mảnh hoa văn đó là:
21 × 9 = 189 (cm2)
Đáp số: 189 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Bài 4:
Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:
Năm học |
2015 – 2016 |
2016 – 2017 |
2017 – 2018 |
2018 – 2019 |
Số trường tiểu học ở Việt Nam |
15 254 |
15 052 |
14 937 |
13 970 |
(Nguồn: https://moet.gov.vn/thong-ke/Pages/thong-ke-giao-duc-tieu-hoc.aspx)
Đọc bảng trên và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: …………
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là …………… trường.
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn, ta được các số: …………; ………….; ………….; ………….
d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?
Trả lời: …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
a) Năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: năm học 2015 – 2016.
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là: 115 (trường)
Đáp số: 115 trường tiểu học
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn, ta được các số: 15 000; 15 000; 15 000; 14 000
d) Trả lời: Các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970
Như vậy số lượng các trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học.
Kết luận: Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 104 Bài 5:
a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn:
b) Ước lượng số mi-li-lít nước trong bể chứa nhiều hơn:
Lời giải:
- Ta thấy số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ gấp khoảng 2 lần số gam đậu tương trong lọ có nắp màu xanh.
Số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ là:
500 × 2 = 1 000 (g)
- Số ml nước ở bể đầu tiên gấp khoảng 3 lần số ml nước ở bể thứ hai
Do đó số ml nước ở bể đầu tiên là:
2 000 × 3 = 6 000 (ml)
Em điền:
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 104 Bài 6:
a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.
Trả lời:
.…………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………
b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật ở câu a để mua được nhiều loại nhất.
Trả lời:
…………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) Em chọn mua một khối rubik và một quả bóng.
Số tiền em cần trả là: 76 000 + 23 000 = 99 000 (đồng)
b) Giá tiền của 1 khối rubik, 1 quyển sách và 1 máy bay đồ chơi là:
39 000 + 22 000 + 23 000 = 84 000 (đồng)
Vậy: Với 100 000 đồng em có thể mua được nhiều nhất là 3 món đồ gồm: quyển sách, máy bay đồ chơi và rubik.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105, 106, 107 Bài 101: Bài kiểm tra số 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116 Bài 104: Ôn tập về hình học và đo lường
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)