Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 108, 109, 110 Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108, 109, 110 Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 7
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 8
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 108 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 1: >, <, =
5 689 …… 5 690 6 000 + 4 000 …… 9 000
7 100 …… 7 099 7 000 + 2 000 …… 9 000
4 000 …… 3 600 + 400 8 000 + 2 000 …… 11 000
Lời giải:
5 689 < 5 690 6 000 + 4 000 > 9 000
7 100 > 7 099 7 000 + 2 000 = 9 000
4 000 = 3 600 + 400 8 000 + 2 000 < 11 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 2:
Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: ………………………………………………………………………….
b) Từ lớn đến bé: ………………………………………………………………………….
Lời giải:
Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: 4 768; 4 827; 5 189; 5 786.
b) Từ lớn đến bé: 5 786; 5 189; 4 827; 4 768.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 3:
a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4
7 205 = ……………………………………………………………………………………
5 668 = ……………………………………………………………………………………
3 327 = ……………………………………………………………………………………
b) Viết tổng các số sau thành số (theo mẫu):
Mẫu: 3 000 + 500 + 20 + 7 = 3 527
4 000 + 700 + 40 + 2 = …………
2 000 + 600 + 40 + 8 = …………
5 000 + 500 + 50 + 5 = …………
3 000 + 900 + 8 = ………….
Lời giải:
a) 2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4
7 205 = 7 000 + 200 + 5
5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8
3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7
b) 4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742
2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648
5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555
3 000 + 900 + 8 = 3 908
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 109 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 4: Tính nhẩm:
6 000 + 3 000 – 5 000 = …………………
= …………………
7 000 – (1 500 + 4 500) = …………………
= …………………
8 000 – 3 000 – 2 000 = …………………
= …………………
6 000 + 2 000 – 3 000 = …………………
= …………………
Lời giải:
6 000 + 3 000 – 5 000 = 9 000 – 5 000
= 4 000
8 000 – 3 000 – 2 000 = 5 000 – 2 000
= 3 000
7 000 – (1 500 + 4 500) = 7 000 – 6 000
= 1 000
6 000 + 2 000 – 3 000 = 8 000 – 3 000
= 5 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 5: Đặt tính rồi tính:
23 × 3 ………………… ………………… ………………… |
114 × 6 ………………… ………………… ………………… |
4 325 × 2 ………………… ………………… ………………… |
12 318 × 3 ………………… ………………… ………………… |
93 : 3 ………………… ………………… ………………… |
558 : 5 ………………… ………………… ………………… ………………… |
9 216 : 4 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
84 273 : 6 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
23 × 3 |
114 × 6 |
4 325 × 2 |
12 318 × 3 |
93 : 3 |
558 : 5 |
9 216 : 4 |
84 273 : 6 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 6:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 250 – 550 : 5 = ………………… = …………………
b) 350 : 7 – 6 = ………………… = …………………
c) 450 – (50 + 350) = ………………… = …………………
d) (500 + 40) × 2 = ………………… = …………………
Lời giải:
a) 250 – 550 : 5 = 250 – 110 = 140
b) 350 : 7 – 6 = 50 – 6 = 42
c) 450 – (50 + 350) = 450 – 400 = 50
d) (500 + 40) × 2 = 540 × 2 = 1080
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 110 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 7: Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan?
Lời giải:
Số lượt khách tham quan vào buổi chiều là:
120 + 30 = 150 (lượt)
Tổng số lượt khách tham quan cả ngày hôm đó là:
120 + 150 = 270 (lượt)
Đáp số: 270 lượt khách.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 8: Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
Năm nay tuổi của mẹ là:
8 × 4 = 32 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là:
32 – 8 = 24 (tuổi)
Đáp số: 24 tuổi.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105, 106, 107 Bài 101: Bài kiểm tra số 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116 Bài 104: Ôn tập về hình học và đo lường
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120, 121, 122 Bài 106: Ôn tập chung
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)