Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 117, 118, 119 Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117, 118, 119 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 117 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 1:
Một cửa hàng kiểm đếm mội số loại đồ uống giải khát đã bán trong ngày (tính theo cốc):
Quan sát bảng ghi chép trên và trả lời các câu hỏi:
- Cửa hàng đã bán được bao nhiêu cốc nước mía?
……………………………………………………………………………………………..
- Đồ uống loại nào cửa hàng đã bán được 11 cốc?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
- Cửa hàng đã bán được 19 cốc nước mía.
- Đồ uống cửa hàng đã bán được 11 cốc là: nước cam.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 2:
a) Quan sát biểu đồ tranh sau:
b) Đọc biểu đồ trên và trả lời các câu hỏi:
- Cửa hàng đã bán được bao nhiêu thùng sơn màu trắng?
……………………………………………………………………………………………..
- Cửa hàng đã bán được 9 thùng sơn màu nào?
……………………………………………………………………………………………..
- Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn bằng nhau ở những màu nào?
……………………………………………………………………………………………..
- Cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu thùng sơn?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
- Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu trắng là
3 × 6 = 18 (thùng)
- Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu đỏ là
3 × 3 = 9 thùng
- Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu vàng là
4 × 3 = 12 (thùng)
Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu xanh là
4 × 3 = 12 (thùng)
Vậy: Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn bằng nhau ở những màu xanh và màu vàng.
- Số thùng sơn cửa hàng đã bán được tất cả là:
18 + 9 + 12 + 12 = 51 (thùng)
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 118 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 3:
Dưới đây là bảng số liệu thống kê số người đến khám răng tại một phòng khám nha khoa vào các ngày trong một tuần:
Số người đến khám răng trong một tuần
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
Số người |
7 |
5 |
3 |
2 |
6 |
8 |
14 |
Đọc bảng ở trang trước và trả lời các câu hỏi:
a) Có bao nhiêu người đến khám răng trong ngày thứ Hai?
……………………………………………………………………………………………..
b) Số người đến khám răng trong ngày thứ Chủ Nhật nhiều hơn trong ngày thứ Hai là bao nhiêu người?
……………………………………………………………………………………………..
c) Ngày nào chỉ có 2 người đến khám răng?
……………………………………………………………………………………………..
d) Có bao nhiêu người đến khám răng trong cả tuần?
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
a) Có 7 người đến khám răng trong ngày thứ Hai.
b) Có 14 người đến khám răng vào ngày Chủ nhật
Số người đến khám răng trong ngày thứ Chủ Nhật nhiều hơn trong ngày thứ Hai là:
14 – 7 = 7 người
c) Ngày thứ Năm chỉ có 2 người đến khám răng.
d) Số người đến khám răng trong cả tuần là:
7 + 5 + 3 + 2 + 6 + 8 + 14 = 45 (người)
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 119 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 4:
Trộn các thẻ sau lại với nhau và rút ra một cách ngẫu nhiên một thẻ. Sử dụng các từ “chăc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả cho khả năng rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………….……………………………………………………….……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
“Có thể” rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105, 106, 107 Bài 101: Bài kiểm tra số 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116 Bài 104: Ôn tập về hình học và đo lường
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120, 121, 122 Bài 106: Ôn tập chung
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)