Bài 31 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1



Bài 3: Diện tích tam giác

Bài 31 trang 160 SBT Toán 8 Tập 1: Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD có độ dài bằng 6cm thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL (h.187). Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Diện tích hình vuông ABCD bằng: 62 = 36 (cm2)

Do các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD thành ba đoạn thẳng bằng nhau.

Nên AE = EF = BF = AN = MN = MD = DL = LK = KC = CH = GH = BG = 6 : 3 = 2cm.

Diện tích tam giác BEH bằng 1 2 .4.4 = 8 (cm2)

Diện tích tam giác DKN bằng 1 2 .4.4 = 8 (cm2)

Diện tích phần còn lại (đa giác ANKCHE) là: 

36 − (8 + 8) = 20 (cm2)

Trong tam giác vuông AEN, ta có:

EN2 = AN2 + AE2 = 4 + 4 = 8 

Suy ra EN= 8 (cm)

Trong tam giác vuông BHE, ta có:

EH2 = BE2 + BH2 = 16 + 16 = 32 

Suy ra EH= 32 (cm).

Diện tích hình chữ nhật ENKH bằng: 8 . 32 =16 (cm2).

Nối đường chéo BD. 

Theo tính chất đường thẳng song song cách đều, ta có hình chữ nhật ENKH được chia thành 4 phần bằng nhau.

Nên diện tích tứ giác PQRS chiếm 2 phần và bằng 8 cm2.

Diện tích tam giác AEN bằng: 1 2 .2.2 = 2 (cm2)

Vậy SAEPSN = SAEN + SEPSN = 2 + 16 4 = 6 (cm2).

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 8 (SBT Toán 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


bai-3-dien-tich-tam-giac.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học