Bài 3.3 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1



Bài 3: Diện tích tam giác

Bài 3.3 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1: a. Cho hai tam giác ABC và DBC. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Kẻ đường cao DK của tam giác DBC. Gọi S là diện tích của tam giác ABC. Gọi S’ là diện tích của tam giác DBC.

Chứng minh rằng Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

b. Cho tam giác ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Kẻ các đường cao của tam giác đó là AD, BE và CF. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với AD cắt cạnh BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với BE cắt cạnh AC tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với CF cắt cạnh BA tại điểm T.

Chứng minh rằng Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

a) Hai ΔABC và ΔDBC có chung cạnh đáy BC nên ta có:

SABC = 1 2 AH. BC = S

SDBC = 1 2 DK. BC = S'

Do đó S' S = 1 2 DK.BC 1 2 AH.BC = DK AH .

Vậy S' S = DK AH .

b)

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Gọi diện tích các hình tam giác ABC, MAB, MAC, MBC lần lượt là S, S1, S2, S3.

Ta có: S = S1 + S2 + S3.

Trong đó: S = 1 2 AD.BC = 1 2 BE. AC = 1 2 CF. AB.

S1 = 1 2 MT. AB;

S2 = 1 2 MK. AC;

S3 = 1 2 MH. BC.

Suy ra: S 1 S = 1 2 MT.AB 1 2 CF.AB = MT CF ;

S 2 S = 1 2 MK.AB 1 2 BE.AB = MK BE ;

S 3 S = 1 2 MH.AB 1 2 AD.AB = MH AD .

Do đó MH AD + MK BE + MT CF = S 3 S + S 2 S + S 1 S = S 3 + S 2 + S 1 S = S S =1 .

Vậy MH AD + MK BE + MT CF =1 .

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 8 (SBT Toán 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


bai-3-dien-tich-tam-giac.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học