Địa lí lớp 6 Cánh diều Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Video Giải Địa lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà - sách Cánh diều - Cô Nguyễn Thị Minh Huế (Giáo viên VietJack)

Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 18.

Câu hỏi giữa bài

Giải Địa lí 6 trang 167

Giải Địa lí 6 trang 168

Giải Địa lí 6 trang 169

Luyện tập & Vận dụng

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 18 sách Cánh diều chi tiết:

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà (hay, chi tiết)

1. Sông

* Sông

- Khái niệm: Sông là các dòng chảy tự nhiên, chạy theo những lòng dẫn ổn định do chính dòng chảy này tạo ra.

- Các nguồn nước cung cấp cho sông: nước mưa, nước ngầm, hồ và băng, tuyết tan. 

- Một số đặc điểm của sông

+ Nguồn của dòng sông là nơi dòng chảy bắt đầu.

+ Phụ lưu là các sông cung cấp nước cho dòng chảy chính.

+ Chi lưu là các sông tiêu (thoát) nước cho dòng chính.

+ Lưu vực sông là vùng đất cung cấp các loại nước cho một dòng sông.

+ Sông chính, phụ lưu và chi lưu tạo thành hệ thống sông.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà | Cánh diều

* Chế độ nước sông 

- Chế độ nước sông là dòng chảy của sông trong năm. Để theo dõi chế độ nước sông, người ta đo lưu lượng dòng chảy. 

- Nguồn cung cấp nước cho sông: nước mưa, băng, tuyết, nước ngầm, ao, hồ,…

+ Phần lớn các sông có nguồn cung cấp nước là mưa, chế độ nước rất rõ rệt, mùa mưa cũng là mùa lũ của sông.

+ Một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước của sông là băng, tuyết tan nên mùa lũ thường vào mùa xuân và đầu hè.

+ Một số sông có nguồn cung cấp nước là nước ngầm hoặc hồ, những sông này là những sông nhỏ, chế độ nước khá điều hoà.

+ Sông có nhiều nguồn cung cấp nước, chế độ nước sông thường phức tạp, diễn biến của lũ thường khó lường.

- Hậu quả: Lũ thường gây nguy hiểm cho người và thiệt hại về tài sản.

* Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ

- Ý nghĩa

+ Góp phần khai thác tốt nhất các giá trị của sông, hồ.

+ Bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững.

- Giá trị to lớn của sông, hồ

+ Nguồn nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

+ Phát triển nghề đánh bắt cá và nuôi thuỷ sản.

+ Phát triển giao thông đường thuỷ.

+ Phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và thủy điện.

2. Nước ngầm và băng hà

* Nước ngầm

- Khái niệm: Là lớp nước do một phần nước mưa hay tuyết tan được ngấm xuống đất và xuống sâu qua các tầng đá, được giữ lại trong các lỗ hổng của đất, các lỗ hổng và khe nứt của đá.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà | Cánh diều

- Vai trò của nước ngầm

+ Nước ngầm được sử dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.

+ Những nguồn nước khoáng ngầm (làm nước khoáng đóng chai, tắm chữa bệnh,…).

+ Ở vùng khô hạn, nước ngầm thành nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.

-> Cần khai thác nước ngầm một cách khoa học, sử dụng tiết kiệm và không được làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà | Cánh diều

* Băng hà

- Khái niệm: Là những khối băng khổng lồ, dịch chuyển chậm trên đất liền, đặc biệt là trên sườn núi, thường cuốn theo các tảng đá lớn và làm thay đổi địa hình.

- Đặc điểm và vai trò

+ Băng hà giữ tới hơn 99 % lượng nước ngọt trên thế giới.

+ Băng trên các đỉnh núi là nguồn cấp nước quan trọng cho nhiều dòng sông lớn.

+ Nhiều khối băng hà trên các đỉnh núi cao và Nam Cực, ở đảo Greenland đang tan. 

- Nguyên nhân: Do hiện tượng nóng lên toàn cầu, biến đổi khí hậu,…

- Hậu quả: Gây ra nhiều hậu quả về môi trường, cản trở vận tải đường biển,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà | Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà (có đáp án)

Câu 1: Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?

A. Hồ Thác Bà.

B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.

D. Hồ Tây.

Câu 2: Cửa sông là nơi dòng sông chính 

A. Xuất phát chảy ra biển.

B. Tiếp nhận các sông nhánh.

C. Dổ ra biển hoặc các hồ.

D. Phân nước cho sông phụ.

Câu 3. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là

A. Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.

B. Sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.

C. Khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.

D. Lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.

Câu 4: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

A. Hơi nước.

B. Nước ngầm.

C. Nước hồ.

D. Nước mưa.

Câu 5: Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

Câu 6: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Câu 7: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do

A. Nước mưa.

B. Nước ngầm.

C. Băng tuyết.

D. Nước ao, hồ.

Câu 8: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?

A. Hồ Gươm.

B. Hồ Tơ Nưng.

C. Hồ Tây.

D. Hồ Trị An.

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác