Địa lí lớp 6 Cánh diều Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
Video Giải Địa lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu - sách Cánh diều - Cô Nguyễn Thị Minh Huế (Giáo viên VietJack)
Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 14.
Câu hỏi giữa bài
Luyện tập & Vận dụng
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 14 sách Cánh diều chi tiết:
Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Địa lí lớp 6 Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Địa lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Địa lí lớp 6 Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất
Địa lí lớp 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu (hay, chi tiết)
1. Nhiệt độ không khí
- Khái niệm: Nhiệt độ không khí là độ nóng lạnh của không khí.
- Dụng cụ để đo nhiệt độ: Nhiệt kế.
- Phân bố
+ Ở vùng vĩ độ thấp (khu vực xích đạo) quanh năm nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời lớn làm cho không khí gần mặt đất nóng nên có nhiệt độ cao.
+ Ở vùng vĩ độ cao, do nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời ít hơn, không khí không thể nóng như ở vùng vĩ độ thấp nên nhiệt độ thấp.
+ Ở vùng cực, nhiệt độ có khi xuống tới - 80°C.
- Nhiệt độ không khí luôn thay đổi khi có bề mặt tiếp xúc không giống nhau, khi và độ cao khác nhau và khi ở vĩ độ khác nhau.
- Nguyên nhân
+ Lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt Trái Đất.
+ Sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất và nước khác nhau.
2. Hơi nước trong không khí. Mưa
* Hơi nước trong không khí
- Nguồn cung cấp hơi nước cho không khí từ nước từ biển, đại dương, ao hồ, sông ngòi,...
- Độ ẩm là lượng hơi nước chứa trong không khí.
- Sương mù là hơi nước ngưng kết ở lớp không khí gần mặt đất tạo thành.
- Mây là hơi nước ngưng kết ở các độ cao khác nhau trong khí quyển tạo thành từng đám.
- Mây là yếu tố khí tượng quan trọng thể hiện rõ trạng thái và sự biến động của thời tiết.
* Mưa
- Nguyên nhân: Các đám mây được bổ sung thêm hơi nước, lớn lên và không bị nhiệt độ làm bốc hơi nước sẽ sinh ra mưa.
- Sự phân bố
+ Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều, giảm từ xích đạo về cực.
+ Mưa nhiều ở khu vực nội chí tuyến (Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á, Nam Mĩ,…).
+ Mưa ít ở khu vực cực, nội địa (Bắc Phi, Bắc Á, Tây Úc,…).
- Nhân tố ảnh hưởng: nhiệt độ, khí áp, địa hình, gió, dòng biển,…
3. Thời tiết và khí hậu
* Thời tiết
- Khái niệm: Là trạng thái khí quyển tại một địa điểm vào một thời điểm nhất định.
- Các yếu tố khí tượng: nắng, mưa, gió, độ ẩm, mây,...
- Đặc điểm: Thời tiết thường thay đổi trong một thời gian ngắn (một buổi, một ngày hoặc vài ngày).
* Khí hậu
- Khái niệm: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.
- Đặc điểm
+ Khí hậu có tính ổn định hơn.
+ Khí hậu trên Trái Đất thường diễn ra theo quy luật, mang tính đặc trưng của từng vùng.
- Khí hậu là nhân tố rất quan trọng, có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.
4. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Đới khí hậu Đặc điểm |
Đới nóng |
Đới ôn hòa |
Đới lạnh |
Vị trí |
Từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc và Nam. |
Chí tuyến Bắc/Nam đến vòng cực Bắc/Nam. |
Vòng cực Bắc/Nam về cực Bắc/Nam. |
Nhiệt độ |
Cao. |
Trung bình. |
Thấp. |
Lượng mưa |
1000 - 2000mm. |
500 - 1000mm. |
Dưới 500mm. |
Gió thường xuyên |
Tín phong. |
Tây ôn đới. |
Đông cực. |
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu (có đáp án)
Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. Chí tuyến.
B. Ôn đới.
C. Xích đạo.
D. Cận cực.
Câu 2: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Câu 3: Nhiệt độ không khí cao nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Chí tuyến.
B. Cận cực.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.
Câu 4: Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Câu 5: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là
A. Sinh vật.
B. Biển và đại dương.
C. Sông ngòi.
D. Ao, hồ.
Câu 6: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. Con người đốt nóng.
B. Ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Các hoạt động công nghiệp.
D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Câu 7: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng
A. Tăng.
B. Không đổi.
C. Giảm.
D. Biến động.
Câu 8: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì
A. Hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. Tạo thành các đám mây.
C. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. Diễn ra sự ngưng tụ.
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Địa Lí 6 Cánh diều
- Giải Địa Lí 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải SBT Địa Lí 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều