Top 50 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Cánh diều có đáp án

Bộ 50 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 7.

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 7 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Giữa kì 1 Cánh diều

- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Học kì 2 Cánh diều

Xem thử

Xem thêm Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Châu Âu là bộ phận phía tây của lục địa

A. Á-Âu.

B. Phi.

C. Bắc Mĩ.

D. Nam Mĩ.

Câu 2. Người nhập cư đến châu Âu chủ yếu từ

A. châu Mĩ và Bắc Phi.

B. Nam Phi và Nam Mĩ.

C. châu Á và Bắc Phi.

D. châu Phi và Nam Á.

Câu 3. Có bao nhiêu quốc gia tham gia sáng lập Liên minh châu Âu?

A. 5 nước.

B. 6 nước.

C. 7 nước. 

D. 8 nước.

Câu 4. Các dãy núi châu Á chạy theo hướng chính nào sau đây?

A. Tây Bắc - Đông Nam và Bắc - Nam.

B. Vòng cung và Tây Bắc - Đông Nam.

C. Đông - Tây và vòng cung.

D. Đông - Tây và Bắc - Nam.

Câu 5. Dự án “Hợp tác xuyên biên giới” trong quản lí môi trường nước được thực hiện với dòng sông nào sau đây ở châu Âu?

A. Đôn.

B. Đa-nuýp.

C. Rai-nơ.

D. Von-ga.

Câu 6. Ở châu Âu, đới ôn hòa nằm chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu, Trung Âu.

B. Đông Âu, Bắc Âu.

C. Nam Âu, Đông Âu.

D. Tây Âu, Trung Âu.

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo giới tính ở châu Âu?

A. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng.

B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới.

C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh.

D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới.

Câu 8. Một trong những biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu là

A. giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên giao thông công cộng.

B. sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế nguồn năng lượng hóa thạch.

C. thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn thành phần loài, quản lí rừng.

D. đảm bảo việc xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp.

Câu 9. Đến năm 2020, có tất cả bao nhiêu quốc gia thành viên sử dụng chung đồng tiền Ơ-rô?

A. 19 quốc gia.

B. 23 quốc gia.

C. 25 quốc gia.

D. 27 quốc gia.

Câu 10. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở Nam Á là

A. nước ao, hồ.

B. nước ngầm.

C. nước mưa.

D. băng tuyết.

Câu 11. Khu vực Bắc Âu dân cư tập trung thưa thớt chủ yếu là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Khí hậu ổn định, nhiều sông lớn.

B. Khí hậu lạnh giá, tuyết rơi nhiều.

C. Ít tài nguyên khoáng sản và rừng.

D. Địa hình hiểm trở, khó định cư.

Câu 12. Hiện nay, Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các tổ chức kinh tế khu vực trên thế giới không phải do

A. sử dụng một đồng tiền chung.

B. tạo khối liên kết quân sự mạnh.

C. tự do lưu thông hàng hóa, vốn.

D. có chung chính sách về kinh tế.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào? Giải thích tại sao ở châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lí đã có tác động như thế nào đến chế độ phong kiến ở châu Âu?

A. Thúc đẩy quá trình hình thành của chế độ phong kiến.

B. Đẩy nhanh quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến.

C. Là dấu mốc đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phong kiến ở châu Âu.

D. Đánh dấu chế độ phong kiến ở châu Âu bước vào thời kì phát triển đỉnh cao.

Câu 2. Cuộc phát kiến địa lí nào đã kết nối tất cả các châu lục lại với nhau?

A. Phát kiến của B. Đi-a-xơ.

B. Phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma.

C. Phát kiến của C. Cô-lôm-bô.

D. Phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng.

Câu 3. Mục đích chính của giai cấp tư sản Tây Âu khi khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng là để

A. khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại.

B. lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền dân chủ tư sản.

C. cải biến Ki-tô giáo cho phù hợp với đặc điểm giai cấp mình.

D. xây dựng nền văn hóa mới của mình, chống lại quan điểm Ki-tô giáo.

Câu 4. Cải cách tôn giáo đã làm Thiên Chúa giáo phân chia thành 2 giáo phái là

A. Cựu giáo và Tân giáo.

B. phái ôn hòa và phái cấp tiến.

C. phái bảo thủ và phái Cộng hòa.

D. phái cải cách và phái bạo động.

Câu 5. Giai cấp vô sản không được hình thành từ lực lượng nào dưới đây?

A. Nông dân bị mất ruộng đất.

B. Thợ thủ công bị phá sản.

C. Nô lệ bị bắt, bị bán.

D. Quý tộc và thương nhân.

Câu 6. Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc dưới thời Đường được phát triển mạnh mẽ nhờ thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Khai thông “con đường Tơ lụa”.

B. Đem quân chiếm Nội Mông.

C. Áp dụng chế độ quân điền.

D. Củng cố việc cai trị ở các châu, phủ.

Câu 7. Một trong “tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc thời phong kiến là

A. Tiểu thuyết “Tay du kí”.

B. Bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.

C. Vở kịch “Tây Sương Kí”.

D. Vở kịch “Đậu Nga oan”.

Câu 8. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?

A. Kĩ thuật làm giấy.

B. Kĩ thuật in.

C. La Bàn.

D. Bê tông.

Câu 9. Người sáng lập ra Vương triều Gúp-ta ở Ấn Độ là

A. A-cơ-ba.               

B. A-sô-ca.      

C. San-đra Gúp-ta I.      

D. Mi-bi-ra-cu-la.

Câu 10. Hai tác phẩm bất hủ: khúc bi ca “Sứ mây” và vở kịch “Sơ-cun-nơ-la” là của tác giả nào?

A. Ca-li-đa-xa.                             

B. San-đra Gup-ta I.

C. A-cơ-ba.                                  

D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.

Câu 11. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Đông Nam Á thời phong kiến?

A. Hoàng thành Thăng Long.

B. Đền tháp Pa-gan.

C. Đại bảo tháp San-chi.

D. Chùa Suê-đa-gon.

Câu 12. Vương quốc Lan Xang là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?

A. Cam-pu-chia.               

B. Lào.           

C. Phi-lip-pin.            

D. Mi-an-ma.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Em hãy phân tích vai trò của thành thị đối với sự phát triển của Tây Âu thời trung đại.

b. Liên hệ và kể tên một số trường đại học ở châu Âu hiện nay được ra đời từ thời trung đại.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-D

5-C

6-D

7-C

8-C

9-A

10-C

11-B

12-B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

- Châu Âu tiếp giáp với 2 đại dương (Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương) và hai châu lục (châu Á và châu Phi).

- Giải thích: Phía Tây châu Âu do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới nên nhiệt độ ấm hơn, lượng mưa lớn. Vào sâu trong lục địa, ảnh hưởng của biển giảm và ảnh hưởng của các khối khí từ lục địa thổi ra nên mùa đông lạnh, mùa hè rất nóng, nhiệt độ tăng lên (tính chất lục địa càng thể hiện rõ) -> Ở châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng do tác động tổng hợp của dòng biển nóng, gió Tây ôn đới, địa hình và các khối khí lục địa.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-D

3-D

4-A

5-D

6-C

7-A

8-D

9-C

10-A

11-C

12-B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

- Yêu cầu a) Vai trò của thành thị đối với châu Âu thời Trung đại:

+ Về kinh tế: thành thị ra đời đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.

+ Về Chính trị: thành thị góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc.

+ Về xã hội: sự ra đời của thành thị đã đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp thị dân.

+ Về văn hóa: thành thị mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người; tạo cơ sở để xây dựng nền văn hóa mới, nhiều trường đại học được thành lập.

- Yêu cầu b) Các trường đại học: Bô-lô-nha (Italia), O-xphớt (Anh), Xooc-bon (Pháp)….

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Quốc gia nào sau đây đông dân nhất châu Á?

A. Trung Quốc.

B. Thái Lan.

C. Nhật Bản.

D. Ấn Độ.

Câu 2. Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt đới gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Ôn đới hải dương.

Câu 3. Phía Bắc của lãnh thổ Nam Á là dãy núi nào sau đây?

A. Sơn nguyên I-ran.

B. Sơn nguyên Đề-can.

C. Bán đảo Ấn Độ.

D. Dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 4. Đại bộ phận diện tích châu Phi nằm giữa

A. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

B. chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.

C. chí tuyến Nam và vòng cực Nam.

D. chí tuyến Bắc đến gần xích đạo.

Câu 5. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở

A. vùng rừng rậm xích đạo.

B. hoang mạc Xa-ha-ra.

C. hoang mạc Ca-la-ha-ri.

D. phân cực Bắc châu Phi.

Câu 6. Ở môi trường địa trung hải có những cây trồng chủ yếu nào sau đây?

A. Chè, cà phê, cam, tiêu.

B. Cam, chanh, nho, chè.

C. Nho, ôliu, cam, chanh.

D. Nho, ôliu, cọ dầu, chè.

Câu 7. Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Nội địa và các đảo.

B. Bán bình nguyên.

C. Khu vực đồng bằng.

D. Cao nguyên badan.

Câu 8. Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á không phân bố nhiều ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng Lưỡng Hà.

B. Bán đảo A-ráp.

C. Vùng vịnh Péc-xích.

D. Bán đảo tiểu Á.

Câu 9. Sông nào sau đây sâu nhất thế giới?

A. Ni-giê.

B. Nin.

C. Công-gô.

D. Dăm-be-dia.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị ở châu Phi?

A. Có khá nhiều thành phố.

B. Đô thị nhiều ở ven biển.

C. Tỉ lệ dân đô thị rất cao.

D. Đô thị hoá khá nhanh.

Câu 11. Cơ cấu dân số trẻ tạo thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Á?

A. Thiếu lao động trong tương lai, vấn đề phúc lợi xã hội.

B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Thị trường tiêu thụ rộng, nâng cao chất lượng lao động.

D. Giải quyết vấn đề việc làm, chăm sóc ý tế và giáo dục.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên châu Phi?

A. Phần lớn diện tích nằm trong đới nóng.

B. Có rất ít các núi cao và đồng bằng thấp.

C. Có nhiều khoáng sản kim loại quý hiếm.

D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong các thế kỉ X – XV, tôn giáo nào giữ vai trò chủ đạo của Vương quốc Cam-pu-chia?

A. Đạo giáo.        

B. Phật giáo.          

C. Hin-đu giáo.      

C. Thiên chúa giáo.

Câu 2. Người lãnh đạo nhân dân Campuchia đấu tranh giành lại độc lập từ tay quân xâm lược Gia-va vào năm 802 là

A. Giay-a-vác-man II.

B. Riêm Kê.

C. Giay-a-vác-man VII.

D. Pha Ngừm.

Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của Cam-pu-chia thời Ăng-co?

A. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền.

B. Trở thành một thể lực hùng mạnh ở Đông Nam Á.

C. Tiến hành chiến tranh, mở rộng ảnh hưởng đến Lào và Thái Lan.

D. Là vương quốc có phạm vi ảnh hưởng lớn nhất khu vực châu Á.

Câu 4. Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?

A. Sự trường tồn. 

B. Triệu voi.               

C. Niềm vui lớn.    

D. Triệu mùa xuân.

Câu 5. Quốc giáo của Vương quốc Lào thời Lan Xang là

A. Thiên Chúa giáo.

B. Đạo giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 6. Quá trình hình thành của Vương quốc Lào gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Sự liên kết của các xiềng và mường cổ.

B. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa.

C. Năm 1353, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Lan Xang.

D. Năm 1456, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Khơ-me.

Câu 7. Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập?

A. Hoa Lư (Ninh Bình).         

B. Phong Châu (Phú Thọ).      

C. Phú Xuân (Huế).

D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 8. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Vua nào khởi nghiệp Tiền Lê

Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn”?

A. Đinh Bộ Lĩnh.                                       

B. Lê Long Đĩnh.

C. Ngô Quyền.

D. Lê Hoàn.

Câu 9. Quần thể Di tích Quốc gia đặc biệt nào ở Việt Nam gắn liền với sự nghiệp của các nhân vật lịch sử thời Đinh, Tiền Lê và khởi đầu nhà Lý?

A. Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình).                                       

B. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).

C. Quần thể danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh).

D. Khu di tích Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 10. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?

A. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La.

B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.

C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.

D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.

Câu 11. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43).

B. khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603).

C. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931).

D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).

Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền?

A. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống.

B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.

C. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới.

D. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)

b. Hãy cho biết những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở thế kỉ X.

 

 

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-D

4-A

5-D

6-C

7-C

8-D

9-C

10-C

11-B

12-D

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

- Địa hình: Đông Nam Á gồm hai bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Đông Nam Á lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu; hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.

+ Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.

- Khí hậu: Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ. Đại bộ phận Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng và mưa quanh năm.

- Cảnh quan: thực vật ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn như: Mê Công, I-ra-oa-đi, Mê Nam,..

- Khoáng sản phong phú, một số khoáng sản tiêu biểu như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,...

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-C

2-A

3-D

4-B

5-C

6-C

7-D

8-D

9-A

10-C

11-D

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu a)

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của quân dân nhà Tiền Lê

+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

+ Có sự lãnh đạo của nhiều tướng lĩnh tài ba.

- Ý nghĩa:

+ Biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của dân tộc.

+ Chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của quân dân Đại Cồ Việt.

Yêu cầu b) Những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn:

+ Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, thống nhất đất nước và lập ra nhà Đinh, khẳng định ở mức độ cao hơn nền độc lập của Đại Cồ Việt.

+ Lê Hoàn là người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (năm 981) thắng lợi, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, lập ra nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng đất nước.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng

A. 42 triệu km2.

B. 42 triệu km2.

C. 42 triệu km2.

D. 42 triệu km2.

Câu 2. Đường Xích đạo đi qua châu Mĩ ở phần

A. Bắc Mĩ.

B. vịnh Mê-hi-cô.

C. Nam Mĩ.

D. biển Ca-ri-bê.

Câu 3. Hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa, kéo dài khoảng

A. 6000 km.

B. 7000 km.

C. 8000 km.

D. 9000 km.

Câu 4. Dãy núi A-pa-lat trên đất Hoa Kì chạy theo hướng

A. đông nam - tây nam.

B. đông bắc - tây bắc.

C. đông bắc - tây nam.

D. tây bắc - đông nam.

Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với

A. công nghiệp hóa.

B. nông nghiệp hóa.

C. nông thôn hóa.

D. công nghệ cao.

Câu 6. Năm 2020, đô thị nào sau đây ở Bắc Mĩ có dân số đông nhất?

A. Niu Oóc.

B. Lốt An-giơ-lét.

C. Si-ca-gô.

D. Môn-trê-an.

Câu 7. Phía Nam Hoa Kì là nơi phân bố chủ yếu của vật nuôi nào sau đây?

A. Dê, cừu.

B. Lợn, gà.

C. Lợn, bò sữa.

D. Cừu, lợn.

Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.

B. Vùng đồng bằng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.

C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.

D. Vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì.

Câu 9. Phía tây Trung Mĩ phát triển các thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bụi.

B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.

C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.

D. Rừng rậm và rừng thưa, cây bụi.

Câu 10. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mỹ nằm trong môi trường

A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.

B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.

C. cận nhiệt đới và ôn đới.

D. ôn đới lục địa và núi cao.

Câu 11. Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là

A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.

B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.

C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.

D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Niu Ooc-lin.

Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô khám phá ra Tân thế giới (1942), trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ có

A. người da đen gốc Phi.

B. thổ dân Anh-điêng.

C. người da trắng gốc Âu.

D. người lai gốc Á và Âu.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Câu 2. luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò, vì

A. trâu, bò là các loài động vật quý hiếm.

B. bò là biểu tượng linh thiêng trong Hin-đu giáo.

C. muốn bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.

D. đạo Phật được nhà nước đề cao nên cấm sát sinh.

Câu 3. Địa điểm nào dưới đây được Lý Thường Kiệt lựa chọn để xây dựng phòng tuyến chống quân Tống xâm lược?

A. Cửa sông Tô Lịch.

B. Thành Đa Bang.

C. Sông Như Nguyệt.

D. Thành Tây Đô.

Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?

“Muốn cho dân mạnh nước giàu

Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân

Mũ cao, áo rộng không cần,

Lui về ẩn chốn sơn lâm một mình”

A. Phùng Khắc Khoan.

B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

C. Lương Thế Vinh.

D. Chu Văn An.

Câu 5. Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo

A. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”.

B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.

C. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.

D. chính sách “ngụ binh ư nông”.

Câu 6. Trận đánh nào quyết định thắng lợi của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến lần thứ ba, chống quân xâm lược Nguyên (năm 1287 - 1288)?

A. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).

B. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).

C. Trận Thiên Trường (Nam Định).

D. Trận Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc).

Câu 7. Thái sư Trần Thủ Độ là tác giả của câu nói nổi tiếng nào dưới đây?

A. “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.

B. “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc”.

C. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin bệ hạ đừng lo”.

D. “Bệ hạ chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”.

Câu 8. Triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược (giữa thế kỉ XIII)?

A. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến chiêu dụ. 

B. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.     

C. Cử sứ giả mang theo lễ vật sang Mông Cổ để giảng hòa.

D. Thực hiện cuộc tập kích sang đất Mông Cổ để tự vệ.

Câu 9. Thắng lợi của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên không thể hiện ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

A. Khẳng định quyết tâm, sức mạnh tinh thần quật cường của người Việt.     

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong nghệ thuật đánh giặc.

C. Buộc nhà Nguyên phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt.

D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

Câu 10. Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là

A. Vạn Xuân.

B. Đại Nam.

C. Đại Cồ Việt.

D. Đại Ngu.

Câu 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã

A. thất bại, Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.

B. thắng lợi, đập tan ý chí xâm lược Đại Ngu của nhà Minh.

C. thất bại, Đại Ngu tuy độc lập nhưng lệ thuộc vào nhà Minh.

D. thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

Câu 12. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly có tác động tích cực nào đối với xã hội?

A. Tăng cường thế lực cho các quý tộc họ Trần.

B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.

C. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.

D. Quyền lực của chính quyền trung ương được củng cố.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?

b. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà Lý để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-D

4-C

5-A

6-A

7-C

8-D

9-C

10-A

11-A

12-B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây:

- Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây đều nằm ở nửa cầu Tây.

- Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương

- Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.

- Được bao bọc bởi các đại dương và có khoảng cách xa so với các châu lục khác.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-C

4-D

5-D

6-B

7-C

8-B

9-C

10-D

11-A

12-D

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Yêu cầu a) Cuộc kháng chiến có nhiều nét độc đáo, thể hiện ở việc:

+ Chủ động tiến công để tự vệ, chặn trước thế mạnh của giặc (năm 1075);

+ Chủ động chuẩn bị kháng chiến, tiêu biểu là việc xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt (năm 1076);

+ Chủ động phản công quân Tống khi có thời cơ (đầu năm 1077);

+ Chủ động kết thúc chiến tranh bằng việc giảng hoà với quân Tống, thể hiện tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình (cuối mùa xuân năm 1077)

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Nêu cao tính chất chính nghĩa, nhân đạo và tinh thần yêu chuộng hòa bình;

+ Sử dụng biện pháp hòa bình để giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế,…

+ …

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 2. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và

A. quần đảo Niu Di-len, các chuỗi đảo núi lửa và chuỗi đảo san hô.

B. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

C. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

D. quần đảo Niu Di-len, Ấn Độ Dương, chuỗi các đảo Pô-li-nê-di.

Câu 3. Đường chí tuyến Nam chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?

A. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

B. Quần đảo Niu Di-len.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

B. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

Câu 4. Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu

A. cận nhiệt đới, mùa nhiều.

B. cận xích đạo, nóng ẩm.

C. nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.

D. nhiệt đới lục địa, ít mưa.

Câu 5. Quốc gia nào trong số các quốc gia sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?

A. Ô-xtrây-li-a.

B. Pa-pua Niu Ghi-nê.

C. Va-nu-a-tu.

D. Niu Di-len.

Câu 6. Người Pô-li-nê-diêng sống chủ yếu trên các đảo ở

A. Tây Thái Bình Dương.

B. Đông Thái Bình Dương.

C. xung quanh và ở Ô-xtrây-li-a.

D. gần và trên quần đảo Niu Di-len.

Câu 7. Quốc gia nào sau đây có trình độ phát triển cao nhất châu Đại Dương?

A. Pa-pua Niu Ghi-nê.

B. Ô-xtrây-li-a.

C. Niu Di-len.

D. Va-nu-a-tu.

Câu 8. Châu Nam Cực có diện tích khoảng

A. 12 triệu km2.

B. 13 triệu km2.

C. 14 triệu km2.

D. 15 triệu km2.

Câu 9. Châu Nam Cực giàu có những loại khoáng sản nào sau đây?

A. Vàng, kim cương, đồng, chì.

B. Vàng, đồng, sắt, khí tự nhiên.

C. Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ.

D. Than đá, vàng, đồng, manga.

Câu 10. Vùng Nam Cực là nơi có

A. áp thấp trị số xuống rất thấp.

B. gió bão nhiều nhất thế giới.

C. nhiệt độ luôn nằm trên 0°C.

D. lượng mưa tương đối nhiều.

Câu 11. Mem-phít là đô thị của quốc gia cổ đại nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Lưỡng Hà.

C. Ấn Độ.

D. Trung Quốc.

Câu 12. Một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn minh cổ đại phương Đông là

A. gắn liền với sự hưng thịnh và suy tàn của các nền văn minh.

B. tạo cơ sở quan trọng dẫn tới sự hình thành các quốc gia cổ đại.

C. điển hình của thể chế dân chủ chủ nô ở phương Đông cổ đại.

D. giúp nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã giành được thắng lợi tại

A. Tân Bình - Thuận Hóa.

B. Tốt Động - Chúc Động.

C. Chi Lăng - Xương Giang.

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 2. Hai câu thơ “Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần/ Lúc Khôi Huyện quân không một đội” trong Bình Ngô Đại cáo cho em biết về điều gì?

A. Khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu khởi nghĩa.

B. Sự thống trị hà khắc, tàn bạo của nhà Minh đối với người Việt.

C. Tinh thần quyết tâm chống giặc Minh của nghĩa quân Lam Sơn.

D. Những chiến thắng lưu danh sử sách của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 3. Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội Đại Việt thời Lê sơ?

A. Phật giáo.            

B. Đạo giáo.         

C. Nho giáo.     

D. Hồi giáo.

Câu 4. Một trong những danh nhân văn hóa tiêu biểu của Đại Việt thời Lê sơ là

A. Nguyễn Trãi.                                      

B. Chu Văn An.

C. Nguyễn Du.

D. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Câu 5. Vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu (năm 1484) nhằm mục đích gì?

A. Ghi chép lại các sự kiện trọng đại của quốc gia.

B. Quy định lại chế độ thi cử của nhà nước Đại Việt.

C. Tôn vinh những người đỗ đạt cao trong các kì thi.

D. Ca ngợi công lao trị quốc của các vị vua nhà Lê.

Câu 6. Nguyên nhân nào khiến số lượng nô tì giảm dần dưới thời Lê sơ?

A. Vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách “hạn nô”.

B. Pháp luật nhà Lê hạn chế việc cưỡng bức dân tự do thành nô tì.

C. Đời sống nhân dân ấm no nên không còn ai phải bán mình làm nô tì.

D. Các gia đình quan lại, quý tộc không còn cần tới lực lượng nô tì phục vụ.

Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Năm 1473, vua Lê Thánh Tông căn dặn Lê Cảnh Huy và các quan: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dáp đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì phải tội chu di”

Câu hỏi: Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông đã phản ánh điều gì?

A. Vua Lê Thánh Tông nắm trong tay toàn bộ quyền hành quản lí đất nước.

B. Nhà Lê sơ chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự toàn vẹn của lãnh thổ.

C. Nhà Lê quyết tâm kháng chiến chống quân Minh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

D. Pháp luật thời Lê sơ chỉ chú trọng bảo vệ quyền lợi của nhà vua và hoàng tộc.

Câu 8. Nhà Lê sơ ban hành chế độ “quân điền” nhằm

A. khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích sản xuất.

B. khơi thông sông ngòi, đào đắp các công trình thủy lợi.

C. khuyến khích vương hầu, quý tộc lập các điền trang.

D. chia lại ruộng công ở các làng xã cho nông dân cày cấy.

Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV, Vương quốc Chăm-pa

A. được thành lập.

B. bước vào giai đoạn ổn định.

C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.

D. bị Chân Lạp thôn tính.

Câu 10. Trong các thế kỉ X - XVI, cư dân Chăm-pa và cư dân vùng đất Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ

A. văn hóa Ấn Độ.

B. văn hóa Đại Việt.

C. văn hóa Chân Lạp.

D. văn hóa Trung Quốc.

Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy sự phát triển của kinh tế Chăm-pa trong các thế kỉ X đến XV?

A. Khai thác lâm sản là ngành kinh tế chủ yếu của cư dân.

B. Thương mại đường biển là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.

C. Thương cảng Thị Nại trở thành địa điểm giao thương sầm uất.

D. Thương cảng Óc Eo trở thành trung tâm buôn bán của khu vực.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vùng đất Thủy Chân Lạp trong các thế kỉ X đến thế kỉ XVI?

A. Cư dân đông đúc, là vùng đất trọng tâm của vương quốc Chân Lạp.

B. Cư dân ít, gần như không có sự quản lý của triều đình Chân Lạp.

C. Trên danh nghĩa, Thủy Chân Lạp bị đặt dưới sự cai trị của Xiêm.

D. Triều đình Chân Lạp thiết lập chế độ cai trị hà khắc, chặt chẽ.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Đánh giá vai trò của Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-A

3-B

4-C

5-B

6-B

7-B

8-C

9-C

10-B

11-A

12-A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a:

- Phát triển mạnh mẽ công nghiệp khai thác dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ni-ken, vàng, đồng, bô-xit, u-ra-ni-um, đá quý,…

- Xuất khẩu phần lớn than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý.

- Ô-xtrây-li-a đã giảm tốc độ khai thác khoáng sản trong những năm gần đây trước nguy cơ suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-A

3-C

4-A

5-C

6-B

7-B

8-D

9-B

10-A

11-C

12-B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a)

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.

+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;

+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt

* Yêu cầu b)

+ Lê Lợi là người chỉ huy tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Nguyễn Trãi là nhà cố vấn, là người phò tá đắc lực của Lê Lợi, góp phần không nhỏ vào chiến thắng của nghĩa quân; ông cũng là tác giả của Bình Ngô Đại cáo,…

+ Nguyễn Chích có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra chủ trương tạm rời Thanh Hóa chuyển vào Nghệ An sau đó quay ra đánh Đông Đô.

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học