3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)

Với bộ 3 đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 năm học 2024 - 2025 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 7 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7.

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng

A. 7,3 triệu km2.

B. 7,4 triệu km2.

C. 7,5 triệu km2.

D. 7,7 triệu km2.

Câu 2. Loại đất màu mỡ nhất ở châu Đại Dương là

A. đất núi lửa trên các đảo.

B. đất phù sa ở đồng bằng.

C. đất feralit đá vôi ven biển.

D. đất xám khu vực bồn địa.

Câu 3. Quốc gia nào sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

A. Ô-xtrây-li-a.

B. Pa-pua Niu Ghi-nê.

C. Va-nu-a-tu.

D. Niu Di-len.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với dân cư Ô-xtrây-li-a?

A. Mật độ dân số thấp nhất thế giới.

B. Dân ở đô thị đông hơn nông thôn.

C. Có dân bản địa và người nhập cư.

D. Hầu hết sống tập trung ở đảo nhỏ.

Câu 5. Các nước ở châu Đại Dương có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển mạnh là

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 6. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các nước đang phát triển ở châu Đại Dương là

A. khí đốt, thịt lợn, chuối, ca cao.

B. than nâu, lúa mì, chuối, cá ngừ.

C. bôxit, sắt, hàng điện tử, cà phê.

D. phốt phát, ca cao, cá ngừ, ngô.

Câu 7. Châu lục nào sau đây biết đến muộn nhất?

A. Châu Nam Cực.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Phi.

D. Châu Âu.

Câu 8. Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào dưới đây?

A. Lục địa Nam Cực và các cao nguyên băng khổng lồ.

B. Lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.

C. Châu Nam Cực và các quần đảo lớn nhỏ ven lục địa.

D. Một khối băng khổng lồ thống nhất,các đảo ven bờ.

Câu 9. Vùng Nam Cực là nơi có gió

A. thổi ngược nhau theo mùa.

B. thổi từ trung tâm ra ngoài.

C. thổi từ các bên vào ở giữa.

D. thổi từ đại dương vào đảo.

Câu 10. Người dân vùng cực thắp sáng bằng sản phẩm nào sau đây?

A. Dầu hỏa.

B. Xăng.

C. Mỡ động vật.

D. Khí đốt.

Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện lịch sử dẫn đến sự hình thành các đô thị ở phương Đông thời cổ đại?

A. Sự phát triển của sản xuất.

B. Sự suy tàn của lãnh địa.

C. Sự ra đời của công nghiệp.

D. Sự suy giảm về dân số.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn minh cổ đại phương Đông?

A. Là công trường thủ công nghiệp của các quốc gia.

B. Là cơ sở sản xuất nông nghiệp lớn nhất cả nước.

C. Là điển hình của thể chế dân chủ cộng hòa cổ đại.

D. Là trung tâm hành chính của các quốc gia cổ đại.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng tiến trình của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:

1. Lê Lợi xưng Bình Định vương, kêu gọi nhân dân khởi nghĩa.

2. Hội thề Đông Quan được tổ chức. Chiến tranh chấm dứt, quân Minh rút về nước.

3. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang,

4. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.

5. Nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng tấn công vào Nghệ An

Sắp xếp theo trình tự thời gian:

A. 1 - 5 - 4 - 3 - 2.

B. 1 - 4 - 2 - 3 - 5.

C. 5 - 2 - 3 - 4 - 1.

D. 2 - 4 - 5 - 3 - 1

Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dưới đây:

“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn,

Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm,

Kiên cường chống giặc mười năm,

Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”

A. Nguyễn Phi Khanh.

B. Nguyễn Phúc Ánh.

C. Lê Lợi.

D. Lê Hoàn.

Câu 3. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành

A. 13 tỉnh và phủ Trung Đô.

B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

C. 13 Đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.

D. 12 Đạo thừa tuyên và phủ Thừa Thiên.

Câu 4. Dưới thời Lê sơ, hệ tư tưởng nào chiếm vị trí độc tôn?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Công giáo.

D. Nho giáo.

Câu 5. Vì sao dưới thời Lê sơ, tầng lớp nô tì giảm dần?

A. Nhà nước hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì.

B. Vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách hạn nô.

C. Nhà nước quy định rõ số lượng nô tì của quý tộc.

D. Nhà nước nghiêm cấm gia đình quan lại sử dụng nô tì.

Câu 6. Điểm tương đồng giữa nhà Lý, Trần với Lê sơ trong việc tổ chức lực lượng quân đội là gì?

A. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.

B. Thực hiện chính sách “khoan thư sức dân”.

C. Chỉ tập trung phát triển lực lượng thủy quân.

D. Chỉ tập trung phát triển lực lượng bộ binh.

Câu 7. Nhà Lê sơ cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu để

A. ghi chép các sự kiện quan trọng của đất nước.

B. tôn vinh những người đỗ đạt cao trong các kì thi.

C. ca ngợi tài năng, công đức cai trị của các vị vua.

D. phổ biến các thông tin cho quần chúng nhân dân.

Câu 8. Năm 1069, ba châu nào của Chăm-pa được sáp nhập vào lãnh thổ Đại Việt?

A. Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh.

B. Nghệ An, Thuận Hóa, Bố Chính.

C. châu Thuận, châu Hóa, Ma Linh.

D. Bố Chính, Địa Lý, Thuận Hóa.

Câu 9. Thế kỉ VII, Vương quốc Phù Nam

A. bước vào thời kì phát triển đỉnh cao.

B. suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.

C. bước đầu ổn định và phát triển.

D. được thành lập.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình khu vực Nam Bộ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?

A. Đặt dưới sự quản lí của Vương quốc Phù Nam.

B. Phát triển rất mạnh mẽ, dân cư tập trung đông đúc.

C. Là trung tâm giao thương của khu vực Đông Nam Á.

D. Dân cư thưa vắng, gần như không có dấu chân người.

Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình văn hóa của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Không có sự giao lưu, hòa nhập văn hóa giữa người Việt và Chăm.

B. Người Việt và người Chăm sinh sống hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.

C. Người Việt tôn trọng và tiếp thu tín ngưỡng, phung tục của người Chăm.

D. Nhiều phong tục độc đáo hòa nhập giữa văn hóa Chăm và Việt xuất hiện.

Câu 12. Đời sống của người Việt khi di cư vào vùng đất phía Nam cùng sinh sống với người Chăm diễn ra như thế nào?

A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.

B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.

C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.

D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-A

3-A

4-D

5-B

6-D

7-A

8-B

9-B

10-C

11-A

12-D

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương:

* Địa hình

- Ô-xtrây-li-a là một lục địa tương đối bằng phẳng với vùng cao nguyên ở phía tây; đồng bằng, bồn địa ở khu vực trung tâm; vùng núi ở phía đông.

- Địa hình ở Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di chủ yếu là núi cao, có đỉnh cao trên 4000 m. Ở hai chuỗi đảo còn lại, các đảo núi lửa là những đảo núi cao trong khi các đảo san hô là các đảo thấp.

* Khoáng sản: Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len có nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị: sắt, đồng, vàng, than và dầu mỏ.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-C

4-D

5-A

6-A

7-B

8-A

9-B

10-D

11-A

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a)

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.

+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;

+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Dựa vào sức dân.

+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân

+ …

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - năm học 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Châu Đại Dương

Thiên nhiên châu Đại Dương

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

 

 

Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a

1

(0,25)

 

 

 

1

(0,25)

 

 

 

Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

 

 

2

Châu Nam Cực

Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam cực

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

1

(2,0)

 

 

Thiên nhiên châu Nam Cực

1

(0,25)

 

 

 

1

(0,25)

 

 

 

3

Chủ đề chung

Đô thị: Lịch sử và hiện tại

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

 

4

(1,0)

 

2

(0,5)

1

(2,0)

 

 

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5. Việt Nam từ đuầ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

2

(0,5)

 

 

 

 

1/2

(1,5)

 

1/2

(0,5)

Bài 20. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)

2

(0,5)

3

(0,75)

 

 

 

 

 

 

Bài 21. Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

2

(0,5)

3

(0,75)

 

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,5)

0

0

1/2

(1,5)

0

1/2

(0,5)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

B. Quần đảo Niu Di-len.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

Câu 2. Cảnh quan phổ biến ở các đảo thuộc châu Đại Dương là

A. rừng xích đạo xanh quanh năm và xavan, cây bụi lá cứng.

B. rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng lá kim ôn đới, thảo nguyên.

C. rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng mưa mùa nhiệt đới.

D. thảo nguyên, rừng lá rộn ôn đới và rừng mưa mùa nhiệt đới.

Câu 3. Người nhập cư gốc Âu sống tập trung nhiều ở

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Ô-xtrây-li-a?

A. Quốc gia có nền văn hoá đa dạng.

B. Dùng duy nhất chỉ một ngôn ngữ.

C. Có tôn giáo các châu lục khác đến.

D. Có cả văn hoá bản địa và nhập cư.

Câu 5. Các nước nổi tiếng về xuất khẩu thịt cừu ở châu Đại Dương là

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 6. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi

A. bò, cừu.

B. lợn, cừu.

C. lợn, gà.

D. bò, trâu.

Câu 7. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực nằm

A. phía bắc lục địa Phi.

B. trong vòng cực Bắc.

C. trong vòng cực Nam.

D. phía tây châu Mĩ.

Câu 8. Hiện nay, ở châu Nam Cực có

A. mạng lưới dân cư và đô thị khá dày đặc.

B. mạng lưới các trạm nghiên cứu khoa học.

C. mạng lưới sông ngòi, hồ đầm khá nhiều.

D. nhiều cao nguyên băng, động vật hoang.

Câu 9. Địa hình ở Nam Cực phổ biến là các

A. cao nguyên băng.

B. đảo băng lớn.

C. các bán đảo băng.

D. quần đảo băng.

Câu 10. Ở Nam Cực không có loài động vật nào sau đây?

A. Hải cẩu.

B. Chim biển.

C. Hải báo.

D. Gấu nâu.

Câu 11. U-rúc là đô thị của

A. Lưỡng Hà cổ đại.

B. Tây Âu trung đại.

C. Ấn Độ cổ đại.

D. Hy Lạp cổ đại.

Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông cổ đại là

A. buôn bán đường biển.

B. đánh bắt hải sản.

C. canh tác nông nghiệp.

D. chăn nuôi du mục.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt. Giải thích tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống ?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

A. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

B. liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.

C. mở nhiều đợt tấn công lớn vào căn cứ địch.

D. phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.

Câu 2. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?

A. Chi Lăng - Xương Giang.

B. Ngọc Hồi - Đống Đa.

C. Tốt Động - Chúc Động.

D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 3. Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là

A. Luật Hồng Đức.

B. Luật Gia Long.

C. Hình thư.

D. Hình luật.

Câu 4. Tác phẩm sử học tiêu biểu do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê biên soạn có nhan đề là

A. Đại Nam thực lục.

B. Lam Sơn thực lục.

C. Đại Việt sử kí.

D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.

Câu hỏi. Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?

A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.

B. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.

C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.

D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

Câu 6. Để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lý - Trần - Lê sơ đều thi hành chính sách

A. “ngụ binh ư nông”.

B. “khoan thư sức dân”.

C. chỉ phát triển thủy quân.

D. chỉ phát triển bộ binh.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục - khoa cử?

A. Dựng Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.

B. Khắc tên những người đỗ đạt cao lên văn bia ở Văn Miếu.

C. Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

D. Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

Câu 8. Năm 1306, vua Chế Mân của Chăm-pa đã dùng hai châu nào để làm sính lễ kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt?

A. Địa Lý, Ma Linh.

B. Chiêm Động, Cổ Lũy.

C. châu Ô, châu Rí.

D. Bố Chính, châu Ô.

Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

A. Chân Lạp.

B. Phù Nam.

C. Chăm-pa.

D. Đại Việt.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình kinh tế của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Dân cư vùng ven biển còn buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

B. Óc Eo là trung tâm trên tuyến đường thương mại qua vùng biển Đông Nam Á.

C. Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.

D. Nghề trồng lúa vẫn tiếp tục nuôi sống cư dân Chăm và Việt di cư vào.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?

A. Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.

B. Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.

C. Không có sự giao lưu văn hóa với cộng đồng người Chăm.

D. Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.

Câu 12. Khi di cư vào vùng đất phía Nam, cùng sinh sống với người Chăm, đời sống của người Việt diễn ra như thế nào?

A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.

B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.

C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.

D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-C

3-B

4-B

5-B

6-A

7-C

8-B

9-A

10-D

11-A

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt:

- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam và tách biệt với các châu lục khác, được bao bọc xung quanh bởi các biển và đại dương.

- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.

- Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa. 

* Giải thích: Do khí hậu lạnh khắc nhiệt, trên lục địa Nam cực, thực vật không thể tồn tại. Nhưng vẫn có một số loài động vật như chim cánh cụt, hải cẩu… và các loài chim biển sống ở ven biển và trên các đảo vì những động vật này đều có những đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá và đồng thời chúng còn dựa vào nguồn thức ăn dồi dào: cá, tôm và phù du sinh vật trong các biển bao quanh.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-D

2-A

3-A

4-D

5-A

6-A

7-B

8-C

9-A

10-B

11-D

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a)

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.

+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;

+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Dựa vào sức dân.

+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân

Xem thử

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học