3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức năm 2024 (có đáp án)

Với bộ 3 đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 năm học 2024 - 2025 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 7 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7.

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Khu vực nào sau đây của châu Đại Dương có khí hậu xích đạo?

A. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

B. Đảo Ta-xma-ni-a.

C. Quần đảo Niu Di-len.

D. Vịnh Ô-xtrây-li-a lớn.

Câu 2. Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a thuộc

A. đới nóng.

B. ôn hòa.

C. cận nhiệt.

D. hàn đới.

Câu 3. Ô-xtrây-li-a được người Hà Lan phát hiện vào năm

A. 1604.

B. 1605.

C. 1606.

D. 1607.

Câu 4. Phát hiện ra Ô-xtrây-li-a đầu tiên là người của

A. Pháp.

B. Anh.

C. Đức.

D. Hà Lan.

Câu 5. Châu Nam Cực gồm phần lục địa Nam Cực và

A. các đảo ven lục địa.

B. các quần đảo bằng.

C. các bán đảo bằng.

D. biển ở xung quanh.

Câu 6. Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào dưới đây?

A. Hoa Kì, các nước đồng minh tư bản.

B. Liên bang Nga, đồng minh của Nga.

C. Các quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.

D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.

Câu 7. Loài động vật nào sau đây không sống ở Nam Cực?

A. Gấu trắng.

B. Đà điểu.

C. Cá voi xanh.

D. Hải cẩu.

Câu 8. Loài vật nào sau đây là biểu tượng của châu Nam Cực?

A. Cá Voi xanh.

B. Hải Cẩu.

C. Hải Báo.

D. Chim Cánh Cụt.

Câu 9. Đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại thường được hình thành ở khu vực nào sau đây?

A. Chân các vùng đồi núi.

B. Lưu vực các con sông lớn.

C. Trên các cao nguyên.

D. Các vùng vịnh ven biển.

Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất ở Hy Lạp cổ đại là

A. U-rúc.

B. A-ten.

C. Ua.

D. Vơ-ni-dơ.

Câu 11. Hình thức tổ chức nghề nghiệp của các thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là

A. phường hội.

B. cục Bách tác.

C. thương hội.

D. công trường thủ công.

Câu 12. Một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời kì trung đại là

A. thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, khoa học tại các đô thị.

B. góp phần xây dựng chính quyền cộng hòa dân chủ tư sản.

C. thúc đẩy nền kinh tế tự nhiên, khép kín ở các đô thị phát triển.

D. bảo trợ cho các phong trào ủng hộ chế độ phong kiến châu Âu.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1418, Lê Lợi đã tập hợp hào kiệt bốn phương, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh tại căn cứ nào?

A. Chi Lăng (Lạng Sơn).

B. Xương Giang (Bắc Giang).

C. Lam Sơn (Thanh Hoá).

D. Chúc Động (Hà Nội).

Câu 2. Tháng 11/1426, nghĩa quân Lam Sơn đã mai phục và giành thắng lợi trước quân Minh ở đâu?

A. Tốt Động - Chúc Động.

B. Chi Lăng - Xương Giang.

C. Ngọc Hồi - Đống Đa.

D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 3. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt neien hiệu Thuận Thiên, khôi phục lại quốc hiệu

A. Đại Ngu.

B. Đại Việt.

C. Vạn Xuân.

D. Đại Cồ Việt.

Câu 4. Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê đã biên soạn bộ sách nào dưới đây?

A. Đại Việt sử kí.

B. Đại Nam thực lục.

C. Việt Nam sử lược.

D. Đại Việt sử kí toàn thư.        

Câu 5. Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển nhằm mục đích gì?

A. Tuân theo di huấn của tổ tông.

B. Đơn giản hóa bộ máy hành chính.

C. Tập trung quyền hành vào tay vua.

D. Tránh việc gây chia rẽ nội bộ trong triều.

Câu 6. Nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lê sơ cho dựng các bia Tiến Sĩ trong Văn Miếu không nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.

B. Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.

C. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.

D. Để lại cho hậu thế những công trình kiến trúc, điêu khắc độc đáo, sinh động.

Câu 7. Bộ Quốc triều Hình luật thời Lê sơ có điểm tiến bộ nào dưới đây?

A. Tăng cường quyền lực của nhà vua và hoàng tộc.

B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và những người yếu thế.

C. Đề cao sự bình đẳng giữa mọi tầng lớp trong xã hội.

D. Hạn chế quyền lực của bộ phận quý tộc, quan lại.

Câu 8. Kinh đô Vi-giay-a của Vương quốc Chăm-pa thuộc địa danh nào ngày nay?

A. Tuy Hoà (Phú Yên).

B. An Nhơn (Bình Định).

C. Tuy Phước (Bình Định).

D. Thăng Bình Quảng Nam).

Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

A. Chân Lạp.

B. Phù Nam.

C. Đại Việt.

D. Chăm-pa.

Câu 10. Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, cư dân Chăm-pa đã đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực kinh tế?

A. Trở thành nước có nền thương mại đường biển phát triển nhất Đông Nam Á.

B. Đưa thương cảng Óc Eo thành một trong những trung tâm buôn bán quốc tế.

C. Xây dựng thành công con đường buôn bán tơ lụa qua vùng biển Đông Nam Á.

D. Mở rộng cảng Đại Chiêm (Quảng Nam), xây dựng cảng Tân Châu (Bình Định).

Câu 11. Trong quá trình cai quản vùng đất Phù Nam cũ, triều đình Ăng-co của Cam-pu-chia đã

A. gặp nhiều khó khăn, hầu như không quản lí được.

B. vơ vét bóc lột nhân dân và thu được nhiều của cải.

C. đồng hoá người Phù Nam thành người Chân Lạp.

D. tổ chức chính quyền đô hộ một cách chặt chẽ.

Câu 12. Đời sống kinh tế của cư dân Căm-pa và Đại Việt có điểm gì giống nhau?

A. Công - thương nghiệp là nền tảng chính.

B. Buôn bán qua đường biển là ngành chính.

C. Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.

D. Thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-C

4-D

5-A

6-D

7-B

8-D

9-D

10-B

11-C

12-A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a:

- Vị trí địa lí:

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, có đường chí tuyến nam chạy ngang qua lãnh thổ.

+ Tiếp giáp Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.

- Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, từ bắc xuống nam dài hơn 3000 km và từ tây sang đông, nơi rộng nhất khoảng 4000 km.

- Kích thước: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất trên thế giới (chỉ gần 7,7 triệu km²).

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-C

2-A

3-B

4-D

5-C

6-D

7-B

8-B

9-A

10-D

11-A

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Yêu cầu a)

* Nguyên nhân thắng lợi:

+ Nhân dân ta luôn có truyền thống yêu nước nồng nàn, ý chí kiên cường bất khuất. Tinh thần quyết chiến đánh giặc, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.

+ Có sự lãnh đạo tài tình, mưu lược của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi   với những sách lược, chiến thuật đúng đắn để đưa cuộc khởi nghĩa đến thắng lợi.

* Ý nghĩa lịch sử:

+ Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, khôi phục nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

+ Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam.

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Dựa vào sức dân.

+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân

+ …

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - năm học 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Chương 5. Châu Đại Dương và Châu Nam Cực

Bài 18. Châu Đại Dương

2

(0,5)

 

1

(0,25)

 

1

(0,25)

1

(2,0)

 

 

Bài 19. Châu Nam Cực

2

(0,5)

 

2

(0,5)

 

 

 

 

 

2

Chủ đề chung

Chủ đề 2. Đô thị: Lịch sử và hiện tại

2

(0,5)

 

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

4

(1,0)

0

2

(0,5)

1

(2,0)

0

0

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 6. Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 - 1527)

Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)

2

(0,5)

 

 

 

 

1/2

(1,5)

 

1/2

(0,5)

Bài 17. Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527)

2

(0,5)

 

3

(0,75)

 

 

 

 

 

2

Chương 7. Vùng đất phía Nam Đại Việt từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI

2

(0,5)

 

3

(0,75)

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,5)

0

0

1/2

(1,5)

0

1/2

(0,5)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông kinh tuyến 180°?

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

B. Quần đảo Niu Di-len.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

D. Chuỗi đảo Pô-li-nê-di.

Câu 2. Phía đông của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là

A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.

B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.

C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.

D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.

Câu 3. Lục địa nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?

A. Á - Âu.

B. Nam Mĩ.

C. Ô-xtrây-li-a.

D. Bắc Mĩ.

Câu 4. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a khoảng

A. 86%.

B. 87%.

C. 85%.

D. 82%.

Câu 5. Châu Nam Cực không giáp với đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 6. Phần phía đông châu Nam Cực có

A. diện tích hẹp hơn phần phía tây.

B. nhiều quần đảo và bán đảo lớn.

C. diện tích rộng hơn phần phía tây.

D. chủ yếu là biển nhỏ và vịnh sâu.

Câu 7. Lục địa Nam Cực có tài nguyên khoáng sản nào dưới đây?

A. Kim cương.

B. Phốt phát.

C. Vàng.

D. Than đá.

Câu 8. So với toàn cầu, châu Nam Cực là lục địa

A. lạnh nhất, khô nhất, nhiều gió nhất.

B. lạnh nhất, mưa lớn nhất, rộng nhất.

C. nhiều bằng nhất, hẹp nhất, ẩm nhất.

D. khô hạn nhất, ít gió nhất, rộng nhất.

Câu 9. Những ngành kinh tế chủ đạo trong các đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là

A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

C. lâm nghiệp và đánh bắt hải sản.

D. chăn nuôi gia súc và nông nghiệp.

Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất của La Mã cổ đại là

A. Rô-ma.

B. Mi-lan.

C. Vơ-ni-dơ.

D. Pa-ri.

Câu 11. Một trong những hoạt động kinh tế của tầng lớp thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là

A. đấu tranh chống tư tưởng của Giáo hội.

B. bảo trợ cho phong trào Cải cách tôn giáo.

C. tổ chức các hội chợ để trao đổi hàng hóa.

D. thúc đẩy sự trao đổi giữa các lãnh địa.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời trung đại?

A. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế phân quyền.

B. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa ở các đô thị phát triển.

C. Lực lượng tiên phong trong đấu tranh chống tư sản.

D. Tạo cơ sở hình thành nền kinh tế khép kín ở đô thị.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vị trí và nêu đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Từng phen khóc lóc theo cha,

Rồi đem nợ nước, thù nhà ra cân,

Núi Lam Sơn tìm giúp minh quân,

Bình Ngô đại cáo bút thần ra tay?”

A. Lê Lợi.

B. Nguyễn Trãi.

C. Lê Sát.

D. Nguyễn Xí.

Câu 2. Năm 1424, để gỡ thị bị quân Minh bao vây, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân

A. ra Đông Đô.

B. vào Nghệ An.   

C. lên núi Tam Điệp.

D. lên núi Chí Linh.

Câu 3. Bộ “Quốc triều hình luật” thời Lê sơ còn có tên gọi khác là

A. Luật Gia Long.

B. Hoàng triều luật lệ.

C. Luật Hồng Đức.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 4. Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa,… là những tác phẩm nổi tiếng của

A. Lê Quý Đôn.        

B. Lương Thế Vinh.

C. Ngô Sỹ Liên.

D. Nguyễn Trãi.

Câu 5. Biện pháp phát triển nông nghiệp nào đã được nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lý - Trần - Lê sơ đưa vào trong các bộ luật?

A. Bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.

B. Chia ruộng cho nông dân theo phép quân điền.

C. Khuyến khích nhân dân lai tạo giống lúa mới.   

D. Cho phép vương hầu, quý tộc lập điền trang.

Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình văn hóa - giáo dục thời Lê sơ?

A. Phật giáo chiếm vị trí độc tôn trong xã hội.

B. Văn học chữ Hán phát triển và giữ ưu thế.

C. Nhiều công trình kiến trúc được xây dựng.

D. Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục.

Câu 7. Lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông: “Một thước núi, một tấc sống của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ? Ngươi phải kiên quyết tranh biện, chớ cho họ lấn dần... Nếu ngươi dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tôi phải tru di” đã cho thấy điều gì?

A. Sự phát triển cường thịnh của nền kinh tế Đại Việt dưới thời Lê sơ.

B. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền biên giới, lãnh thổ quốc gia của nhà Lê sơ.

C. Đại Việt thời Lê sơ đã trở thành cường quốc hùng mạnh nhất Đông Nam Á.

D. Nhà Lê quyết tâm kháng chiến chống quân Minh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

Câu 8. Trong những năm từ 1220 - 1353, Vương quốc Chăm-pa

A. bị Chân Lạp xâm lược và cai trị.

B. ngày càng suy thoái và khủng hoảng.

C. được hình thành và bước đầu phát triển.

D. bước vào thời kì phát triển thịnh đạt nhất.

Câu 9. Trong các thế kỉ X – XVI, tôn giáo có địa vị quan trọng nhất ở Chăm-pa là

A. Phật giáo.

B. Hồi giáo.

C. Công giáo.

D. Hin-đu giáo.

Câu 10. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Thương mại đường biển và trồng lúa.

B. Khai thác lâm sản (trầm hương, ngà voi,…).

C. Sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán đường biển.

D. Trồng lúa kết hợp chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản.

Câu 11. Vùng đất Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Tây Nguyên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Trung Bộ.

Câu 12. Nguyên nhân nào khiến triều đình Chân Lạp không có khả năng kiểm soát trực tiếp vùng đất Nam Bộ?

A. Nhà nước Đại Việt tăng cường ảnh hưởng ở vùng đất Nam Bộ.

B. Cư dân Nam Bộ liên tục nổi dậy chống lại sự cai trị của triều đình Chân Lạp.

C. Chân Lạp phải đối mặt với nhiều khó khăn (chiến tranh, mâu thuẫn nội bộ,…).

D. Trình đình Xiêm dùng áp lực buộc Chân Lạp phải “nhượng” lại vùng đất Nam Bộ.

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-C

3-C

4-A

5-B

6-C

7-D

8-A

9-B

10-A

11-C

12-B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Vị trí, đặc điểm và khoáng sản của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a:

* Phía tây

- Lục địa Ô-xtrây-li-a có vùng sơn nguyên tây với độ cao trung bình dưới 500 m.

- Các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp là dạng địa hình bao phủ trên bề mặt lục địa.

- Lục địa Ô-xtrây-li-a là nơi tập trung nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít, ...

* Ở giữa

- Bồn địa Ác-tê-di-an lớn là đồng bằng lớn nhất vùng đồng bằng Trung tâm.

- Bề mặt lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát với độ cao trung bình dưới 200 m, rất khô hạn.

- Ở giữa lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều nơi hoang vắng, không có người sinh sống.

* Phía đông

- Phía đông lục địa là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với độ cao trung bình 800 - 1000m.

- Càng về phía vùng đồng bằng Trung tâm thì sườn đông dốc, sườn tây càng thoải dần.

- Đây là nơi tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-B

3-C

4-B

5-A

6-A

7-B

8-D

9-D

10-D

11-B

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Yêu cầu a)

* Nguyên nhân thắng lợi:

+ Nhân dân ta luôn có truyền thống yêu nước nồng nàn, ý chí kiên cường bất khuất. Tinh thần quyết chiến đánh giặc, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.

+ Có sự lãnh đạo tài tình, mưu lược của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi   với những sách lược, chiến thuật đúng đắn để đưa cuộc khởi nghĩa đến thắng lợi.

* Ý nghĩa lịch sử:

+ Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, khôi phục nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

+ Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam.

- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:

+ Dựa vào sức dân.

+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân

+ …

Xem thử

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học