Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 7 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 7, dưới đây là Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Học kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 7.
Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 7 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 7 KNTT Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 7 CTST Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 7 CD
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 mỗi bộ sách bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Cánh diều có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông kinh tuyến 180°?
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. Chuỗi đảo Pô-li-nê-di.
Câu 2. Phía đông của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là
A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.
B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.
C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.
D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.
Câu 3. Lục địa nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?
A. Á - Âu.
B. Nam Mĩ.
C. Ô-xtrây-li-a.
D. Bắc Mĩ.
Câu 4. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a khoảng
A. 86%.
B. 87%.
C. 85%.
D. 82%.
Câu 5. Châu Nam Cực không giáp với đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 6. Phần phía đông châu Nam Cực có
A. diện tích hẹp hơn phần phía tây.
B. nhiều quần đảo và bán đảo lớn.
C. diện tích rộng hơn phần phía tây.
D. chủ yếu là biển nhỏ và vịnh sâu.
Câu 7. Lục địa Nam Cực có tài nguyên khoáng sản nào dưới đây?
A. Kim cương.
B. Phốt phát.
C. Vàng.
D. Than đá.
Câu 8. So với toàn cầu, châu Nam Cực là lục địa
A. lạnh nhất, khô nhất, nhiều gió nhất.
B. lạnh nhất, mưa lớn nhất, rộng nhất.
C. nhiều bằng nhất, hẹp nhất, ẩm nhất.
D. khô hạn nhất, ít gió nhất, rộng nhất.
Câu 9. Những ngành kinh tế chủ đạo trong các đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. lâm nghiệp và đánh bắt hải sản.
D. chăn nuôi gia súc và nông nghiệp.
Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất của La Mã cổ đại là
A. Rô-ma.
B. Mi-lan.
C. Vơ-ni-dơ.
D. Pa-ri.
Câu 11. Một trong những hoạt động kinh tế của tầng lớp thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là
A. đấu tranh chống tư tưởng của Giáo hội.
B. bảo trợ cho phong trào Cải cách tôn giáo.
C. tổ chức các hội chợ để trao đổi hàng hóa.
D. thúc đẩy sự trao đổi giữa các lãnh địa.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời trung đại?
A. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế phân quyền.
B. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa ở các đô thị phát triển.
C. Lực lượng tiên phong trong đấu tranh chống tư sản.
D. Tạo cơ sở hình thành nền kinh tế khép kín ở đô thị.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vị trí và nêu đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:
“Từng phen khóc lóc theo cha,
Rồi đem nợ nước, thù nhà ra cân,
Núi Lam Sơn tìm giúp minh quân,
Bình Ngô đại cáo bút thần ra tay?”
A. Lê Lợi.
B. Nguyễn Trãi.
C. Lê Sát.
D. Nguyễn Xí.
Câu 2. Năm 1424, để gỡ thị bị quân Minh bao vây, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân
A. ra Đông Đô.
B. vào Nghệ An.
C. lên núi Tam Điệp.
D. lên núi Chí Linh.
Câu 3. Bộ “Quốc triều hình luật” thời Lê sơ còn có tên gọi khác là
A. Luật Gia Long.
B. Hoàng triều luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 4. Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa,… là những tác phẩm nổi tiếng của
A. Lê Quý Đôn.
B. Lương Thế Vinh.
C. Ngô Sỹ Liên.
D. Nguyễn Trãi.
Câu 5. Biện pháp phát triển nông nghiệp nào đã được nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lý - Trần - Lê sơ đưa vào trong các bộ luật?
A. Bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
B. Chia ruộng cho nông dân theo phép quân điền.
C. Khuyến khích nhân dân lai tạo giống lúa mới.
D. Cho phép vương hầu, quý tộc lập điền trang.
Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình văn hóa - giáo dục thời Lê sơ?
A. Phật giáo chiếm vị trí độc tôn trong xã hội.
B. Văn học chữ Hán phát triển và giữ ưu thế.
C. Nhiều công trình kiến trúc được xây dựng.
D. Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục.
Câu 7. Lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông: “Một thước núi, một tấc sống của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ? Ngươi phải kiên quyết tranh biện, chớ cho họ lấn dần... Nếu ngươi dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tôi phải tru di” đã cho thấy điều gì?
A. Sự phát triển cường thịnh của nền kinh tế Đại Việt dưới thời Lê sơ.
B. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền biên giới, lãnh thổ quốc gia của nhà Lê sơ.
C. Đại Việt thời Lê sơ đã trở thành cường quốc hùng mạnh nhất Đông Nam Á.
D. Nhà Lê quyết tâm kháng chiến chống quân Minh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 8. Trong những năm từ 1220 - 1353, Vương quốc Chăm-pa
A. bị Chân Lạp xâm lược và cai trị.
B. ngày càng suy thoái và khủng hoảng.
C. được hình thành và bước đầu phát triển.
D. bước vào thời kì phát triển thịnh đạt nhất.
Câu 9. Trong các thế kỉ X – XVI, tôn giáo có địa vị quan trọng nhất ở Chăm-pa là
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Công giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 10. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI là gì?
A. Thương mại đường biển và trồng lúa.
B. Khai thác lâm sản (trầm hương, ngà voi,…).
C. Sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán đường biển.
D. Trồng lúa kết hợp chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản.
Câu 11. Vùng đất Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Trung Bộ.
Câu 12. Nguyên nhân nào khiến triều đình Chân Lạp không có khả năng kiểm soát trực tiếp vùng đất Nam Bộ?
A. Nhà nước Đại Việt tăng cường ảnh hưởng ở vùng đất Nam Bộ.
B. Cư dân Nam Bộ liên tục nổi dậy chống lại sự cai trị của triều đình Chân Lạp.
C. Chân Lạp phải đối mặt với nhiều khó khăn (chiến tranh, mâu thuẫn nội bộ,…).
D. Trình đình Xiêm dùng áp lực buộc Chân Lạp phải “nhượng” lại vùng đất Nam Bộ.
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-C |
3-C |
4-A |
5-B |
6-C |
7-D |
8-A |
9-B |
10-A |
11-C |
12-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Vị trí, đặc điểm và khoáng sản của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
* Phía tây
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có vùng sơn nguyên tây với độ cao trung bình dưới 500 m.
- Các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp là dạng địa hình bao phủ trên bề mặt lục địa.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a là nơi tập trung nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít, ...
* Ở giữa
- Bồn địa Ác-tê-di-an lớn là đồng bằng lớn nhất vùng đồng bằng Trung tâm.
- Bề mặt lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát với độ cao trung bình dưới 200 m, rất khô hạn.
- Ở giữa lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều nơi hoang vắng, không có người sinh sống.
* Phía đông
- Phía đông lục địa là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với độ cao trung bình 800 - 1000m.
- Càng về phía vùng đồng bằng Trung tâm thì sườn đông dốc, sườn tây càng thoải dần.
- Đây là nơi tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B |
2-B |
3-C |
4-B |
5-A |
6-A |
7-B |
8-D |
9-D |
10-D |
11-B |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Yêu cầu a)
* Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nhân dân ta luôn có truyền thống yêu nước nồng nàn, ý chí kiên cường bất khuất. Tinh thần quyết chiến đánh giặc, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.
+ Có sự lãnh đạo tài tình, mưu lược của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi với những sách lược, chiến thuật đúng đắn để đưa cuộc khởi nghĩa đến thắng lợi.
* Ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, khôi phục nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+ Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam.
- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:
+ Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân
+ …
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 2. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và
A. quần đảo Niu Di-len, các chuỗi đảo núi lửa và chuỗi đảo san hô.
B. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.
C. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. quần đảo Niu Di-len, Ấn Độ Dương, chuỗi các đảo Pô-li-nê-di.
Câu 3. Đường chí tuyến Nam chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?
A. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
B. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
Câu 4. Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu
A. cận nhiệt đới, mùa nhiều.
B. cận xích đạo, nóng ẩm.
C. nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
D. nhiệt đới lục địa, ít mưa.
Câu 5. Quốc gia nào trong số các quốc gia sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
A. Ô-xtrây-li-a.
B. Pa-pua Niu Ghi-nê.
C. Va-nu-a-tu.
D. Niu Di-len.
Câu 6. Người Pô-li-nê-diêng sống chủ yếu trên các đảo ở
A. Tây Thái Bình Dương.
B. Đông Thái Bình Dương.
C. xung quanh và ở Ô-xtrây-li-a.
D. gần và trên quần đảo Niu Di-len.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây có trình độ phát triển cao nhất châu Đại Dương?
A. Pa-pua Niu Ghi-nê.
B. Ô-xtrây-li-a.
C. Niu Di-len.
D. Va-nu-a-tu.
Câu 8. Châu Nam Cực có diện tích khoảng
A. 12 triệu km2.
B. 13 triệu km2.
C. 14 triệu km2.
D. 15 triệu km2.
Câu 9. Châu Nam Cực giàu có những loại khoáng sản nào sau đây?
A. Vàng, kim cương, đồng, chì.
B. Vàng, đồng, sắt, khí tự nhiên.
C. Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ.
D. Than đá, vàng, đồng, manga.
Câu 10. Vùng Nam Cực là nơi có
A. áp thấp trị số xuống rất thấp.
B. gió bão nhiều nhất thế giới.
C. nhiệt độ luôn nằm trên 0°C.
D. lượng mưa tương đối nhiều.
Câu 11. Mem-phít là đô thị của quốc gia cổ đại nào sau đây?
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 12. Một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn minh cổ đại phương Đông là
A. gắn liền với sự hưng thịnh và suy tàn của các nền văn minh.
B. tạo cơ sở quan trọng dẫn tới sự hình thành các quốc gia cổ đại.
C. điển hình của thể chế dân chủ chủ nô ở phương Đông cổ đại.
D. giúp nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã giành được thắng lợi tại
A. Tân Bình - Thuận Hóa.
B. Tốt Động - Chúc Động.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 2. Hai câu thơ “Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần/ Lúc Khôi Huyện quân không một đội” trong Bình Ngô Đại cáo cho em biết về điều gì?
A. Khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu khởi nghĩa.
B. Sự thống trị hà khắc, tàn bạo của nhà Minh đối với người Việt.
C. Tinh thần quyết tâm chống giặc Minh của nghĩa quân Lam Sơn.
D. Những chiến thắng lưu danh sử sách của nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 3. Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội Đại Việt thời Lê sơ?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 4. Một trong những danh nhân văn hóa tiêu biểu của Đại Việt thời Lê sơ là
A. Nguyễn Trãi.
B. Chu Văn An.
C. Nguyễn Du.
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Câu 5. Vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu (năm 1484) nhằm mục đích gì?
A. Ghi chép lại các sự kiện trọng đại của quốc gia.
B. Quy định lại chế độ thi cử của nhà nước Đại Việt.
C. Tôn vinh những người đỗ đạt cao trong các kì thi.
D. Ca ngợi công lao trị quốc của các vị vua nhà Lê.
Câu 6. Nguyên nhân nào khiến số lượng nô tì giảm dần dưới thời Lê sơ?
A. Vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách “hạn nô”.
B. Pháp luật nhà Lê hạn chế việc cưỡng bức dân tự do thành nô tì.
C. Đời sống nhân dân ấm no nên không còn ai phải bán mình làm nô tì.
D. Các gia đình quan lại, quý tộc không còn cần tới lực lượng nô tì phục vụ.
Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. Năm 1473, vua Lê Thánh Tông căn dặn Lê Cảnh Huy và các quan: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dáp đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì phải tội chu di”
Câu hỏi: Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông đã phản ánh điều gì?
A. Vua Lê Thánh Tông nắm trong tay toàn bộ quyền hành quản lí đất nước.
B. Nhà Lê sơ chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự toàn vẹn của lãnh thổ.
C. Nhà Lê quyết tâm kháng chiến chống quân Minh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. Pháp luật thời Lê sơ chỉ chú trọng bảo vệ quyền lợi của nhà vua và hoàng tộc.
Câu 8. Nhà Lê sơ ban hành chế độ “quân điền” nhằm
A. khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích sản xuất.
B. khơi thông sông ngòi, đào đắp các công trình thủy lợi.
C. khuyến khích vương hầu, quý tộc lập các điền trang.
D. chia lại ruộng công ở các làng xã cho nông dân cày cấy.
Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV, Vương quốc Chăm-pa
A. được thành lập.
B. bước vào giai đoạn ổn định.
C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.
D. bị Chân Lạp thôn tính.
Câu 10. Trong các thế kỉ X - XVI, cư dân Chăm-pa và cư dân vùng đất Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ
A. văn hóa Ấn Độ.
B. văn hóa Đại Việt.
C. văn hóa Chân Lạp.
D. văn hóa Trung Quốc.
Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy sự phát triển của kinh tế Chăm-pa trong các thế kỉ X đến XV?
A. Khai thác lâm sản là ngành kinh tế chủ yếu của cư dân.
B. Thương mại đường biển là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
C. Thương cảng Thị Nại trở thành địa điểm giao thương sầm uất.
D. Thương cảng Óc Eo trở thành trung tâm buôn bán của khu vực.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vùng đất Thủy Chân Lạp trong các thế kỉ X đến thế kỉ XVI?
A. Cư dân đông đúc, là vùng đất trọng tâm của vương quốc Chân Lạp.
B. Cư dân ít, gần như không có sự quản lý của triều đình Chân Lạp.
C. Trên danh nghĩa, Thủy Chân Lạp bị đặt dưới sự cai trị của Xiêm.
D. Triều đình Chân Lạp thiết lập chế độ cai trị hà khắc, chặt chẽ.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Đánh giá vai trò của Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-A |
3-B |
4-C |
5-B |
6-B |
7-B |
8-C |
9-C |
10-B |
11-A |
12-A |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a:
- Phát triển mạnh mẽ công nghiệp khai thác dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ni-ken, vàng, đồng, bô-xit, u-ra-ni-um, đá quý,…
- Xuất khẩu phần lớn than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý.
- Ô-xtrây-li-a đã giảm tốc độ khai thác khoáng sản trong những năm gần đây trước nguy cơ suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B |
2-A |
3-C |
4-A |
5-C |
6-B |
7-B |
8-D |
9-B |
10-A |
11-C |
12-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Yêu cầu a)
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;
+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt
* Yêu cầu b)
+ Lê Lợi là người chỉ huy tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Nguyễn Trãi là nhà cố vấn, là người phò tá đắc lực của Lê Lợi, góp phần không nhỏ vào chiến thắng của nghĩa quân; ông cũng là tác giả của Bình Ngô Đại cáo,…
+ Nguyễn Chích có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra chủ trương tạm rời Thanh Hóa chuyển vào Nghệ An sau đó quay ra đánh Đông Đô.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.
Câu 2. Cảnh quan phổ biến ở các đảo thuộc châu Đại Dương là
A. rừng xích đạo xanh quanh năm và xavan, cây bụi lá cứng.
B. rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng lá kim ôn đới, thảo nguyên.
C. rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng mưa mùa nhiệt đới.
D. thảo nguyên, rừng lá rộn ôn đới và rừng mưa mùa nhiệt đới.
Câu 3. Người nhập cư gốc Âu sống tập trung nhiều ở
A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Ô-xtrây-li-a?
A. Quốc gia có nền văn hoá đa dạng.
B. Dùng duy nhất chỉ một ngôn ngữ.
C. Có tôn giáo các châu lục khác đến.
D. Có cả văn hoá bản địa và nhập cư.
Câu 5. Các nước nổi tiếng về xuất khẩu thịt cừu ở châu Đại Dương là
A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.
Câu 6. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi
A. bò, cừu.
B. lợn, cừu.
C. lợn, gà.
D. bò, trâu.
Câu 7. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực nằm
A. phía bắc lục địa Phi.
B. trong vòng cực Bắc.
C. trong vòng cực Nam.
D. phía tây châu Mĩ.
Câu 8. Hiện nay, ở châu Nam Cực có
A. mạng lưới dân cư và đô thị khá dày đặc.
B. mạng lưới các trạm nghiên cứu khoa học.
C. mạng lưới sông ngòi, hồ đầm khá nhiều.
D. nhiều cao nguyên băng, động vật hoang.
Câu 9. Địa hình ở Nam Cực phổ biến là các
A. cao nguyên băng.
B. đảo băng lớn.
C. các bán đảo băng.
D. quần đảo băng.
Câu 10. Ở Nam Cực không có loài động vật nào sau đây?
A. Hải cẩu.
B. Chim biển.
C. Hải báo.
D. Gấu nâu.
Câu 11. U-rúc là đô thị của
A. Lưỡng Hà cổ đại.
B. Tây Âu trung đại.
C. Ấn Độ cổ đại.
D. Hy Lạp cổ đại.
Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông cổ đại là
A. buôn bán đường biển.
B. đánh bắt hải sản.
C. canh tác nông nghiệp.
D. chăn nuôi du mục.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt. Giải thích tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống ?
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã
A. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
B. liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.
C. mở nhiều đợt tấn công lớn vào căn cứ địch.
D. phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.
Câu 2. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?
A. Chi Lăng - Xương Giang.
B. Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Tốt Động - Chúc Động.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 3. Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là
A. Luật Hồng Đức.
B. Luật Gia Long.
C. Hình thư.
D. Hình luật.
Câu 4. Tác phẩm sử học tiêu biểu do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê biên soạn có nhan đề là
A. Đại Nam thực lục.
B. Lam Sơn thực lục.
C. Đại Việt sử kí.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.
Câu hỏi. Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.
B. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.
C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.
D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.
Câu 6. Để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lý - Trần - Lê sơ đều thi hành chính sách
A. “ngụ binh ư nông”.
B. “khoan thư sức dân”.
C. chỉ phát triển thủy quân.
D. chỉ phát triển bộ binh.
Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục - khoa cử?
A. Dựng Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.
B. Khắc tên những người đỗ đạt cao lên văn bia ở Văn Miếu.
C. Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.
D. Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
Câu 8. Năm 1306, vua Chế Mân của Chăm-pa đã dùng hai châu nào để làm sính lễ kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt?
A. Địa Lý, Ma Linh.
B. Chiêm Động, Cổ Lũy.
C. châu Ô, châu Rí.
D. Bố Chính, châu Ô.
Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?
A. Chân Lạp.
B. Phù Nam.
C. Chăm-pa.
D. Đại Việt.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình kinh tế của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?
A. Dân cư vùng ven biển còn buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với nước ngoài.
B. Óc Eo là trung tâm trên tuyến đường thương mại qua vùng biển Đông Nam Á.
C. Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.
D. Nghề trồng lúa vẫn tiếp tục nuôi sống cư dân Chăm và Việt di cư vào.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?
A. Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.
B. Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.
C. Không có sự giao lưu văn hóa với cộng đồng người Chăm.
D. Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.
Câu 12. Khi di cư vào vùng đất phía Nam, cùng sinh sống với người Chăm, đời sống của người Việt diễn ra như thế nào?
A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.
B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.
C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.
D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-C |
3-B |
4-B |
5-B |
6-A |
7-C |
8-B |
9-A |
10-D |
11-A |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt:
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam và tách biệt với các châu lục khác, được bao bọc xung quanh bởi các biển và đại dương.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.
- Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.
* Giải thích: Do khí hậu lạnh khắc nhiệt, trên lục địa Nam cực, thực vật không thể tồn tại. Nhưng vẫn có một số loài động vật như chim cánh cụt, hải cẩu… và các loài chim biển sống ở ven biển và trên các đảo vì những động vật này đều có những đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá và đồng thời chúng còn dựa vào nguồn thức ăn dồi dào: cá, tôm và phù du sinh vật trong các biển bao quanh.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-D |
2-A |
3-A |
4-D |
5-A |
6-A |
7-B |
8-C |
9-A |
10-B |
11-D |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Yêu cầu a)
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;
+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt
- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:
+ Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân
Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 7 KNTT Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 7 CTST Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 7 CD
Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)