Bộ Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án, cực hay
Để học tốt Toán lớp 6, phần dưới là các Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán 6. Bạn vào tên đề kiểm tra hoặc Xem đề kiểm tra để theo dõi chi tiết đề kiểm tra và phần đáp án tương ứng.
Bài 1. Tìm x, biết:
Bài 2. Trình bày cách tính nhanh các bài sau:
Bài 3. Một người nhận may gia công 400 áo sơ mi xuất khẩu. Nếu mỗi chiếc áo may không đúng chất lượng sẽ phải đền 12000 đồng. Nếu mỗi chiếc áo may đúng chất lượng được lãnh 8000 đồng. Sau khi may xong thì người đó lãnh được 2,6 triêu đồng. Hỏi người đó đã may bao nhiêu áo đúng chất lượng?
Bài 4. Cho góc xOy = 45o. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 4 cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B, C sao cho OB = 5 cm, BC = 3 cm. Nối AB, AC. Hỏi:
1. Có mấy tam giác được tạo thành? Gọi tên các tam giác đó.
2. Hãy vẽ và đật tên các góc kề bù với AOB. Hãy tính số đo các góc này.
3. Tính độ dài đoạn thẳng OC.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a)26 + 5x = 3x + 56
5x – 3x = 56 – 26
2x = 30
x = 30 : 2 = 15
Bài 2.
1. 1998.1998 – 2000.1996 = 1998.(1996 + 2) – (1998 + 2).1996
= (1998.1996 + 2.1998) – (1998.1996 + 2.1996)
= 2.1998 – 2.1996 = 2(1998 – 1996) = 2.2 = 4
Bài 3. Giả sử người đó may 400 áo sơ mi này đều đúng chất lượng , số tiền người đó lĩnh được là: 8000.400 = 3200000 (đồng)
Số tiền dôi ra là: 3200000 – 2600000 = 600000 (đồng)
Số tiền mỗi cái áo may đúng chất lượng hơn số tiền may một cái áo không đúng chất lượng là: 8000 + 12000 = 20000 (đồng)
Số cái áo may không đúng chất lượng là: 600000 : 20000 = 30 (cái)
Số cái áo may đúng chất lượng là: 400 – 30 = 370 (cái)
Bài 4.
a)Có ba tam giác được tạo thành, đó là:
∆OAB,∆OAC,∆ABC.
b)Các góc kề bù với góc AOB là:
∠AOD, ∠BOE
∠AOB và ∠AOD kề bù,
Nên ∠AOB + ∠AOD = 180o
45o + ∠AOD = 180o; ∠AOD = 180o-45o=135o;
Tương tự∠BOE = 135o;
c)Xảy ra hai trường hợp:
OC = 8 cm hoặc OC = 2 cm
Bài 1. (2 điểm) Tính
a) (4,53 . 0,2 + 6,165.3) :2,5
Bài 2. (2 điểm)
a) Tìm x biết: 50 : (x – 27 ) = 25
b) Tập hợp A = {500; 502;…….; 2012} có bao nhiêu phần tử?
Bài 3. (2 điểm)
a) Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp (****) × 9 = 1234*
b) Tìm số thự nhiên nhỏ nhất để khi nhân số đó với số 12345679 thì được một số gồm toàn số 6.
Bài 4. (2 điểm) Một đám ruộng hình chữ nhật có chu vi là 162m. Tính diện tích đám ruộng đó, biết rằng khi tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 10m thì đám ruộng trở thành hình vuông.
Bài 5. (2 điểm) Một hình thang có đáy lớn 8cm, đáy nhỏ 4cm. Nếu kéo dài đáy lớn sang đáy phải 3cm thì diện tích tăng thêm 6 cm3 . Tính diện tích hình thang chưa mở rộng.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a)(4,53 . 0,2 + 6,165.3) :2,5 = (0,906 +18,495) : 2,5 = 19,401 : 2,5 =7, 7604
Bài 2.
a)50 : (x – 27 ) = 25
x – 27 = 50 : 25
x – 27 = 2
x = 29
b)Tập hợp A có (2012 - 500) : 2 + 1 = 757 (phần tử)
Bài 3.
a)Ta có 1234* ⋮ 9. Do đó: 1 + 2 + 3 + 4 + * = (10 + *) ⋮ 9 x = 8
Mà 12348 : 9 = 1372. Ta có phép tính hoàn chỉnh là : 1372 . 9 = 12348
b)Vì thừa số thứ nhất có 8 chữ số (số 123456789) nên tích của số này với một số tự nhiên khác 0 phải có ít nhất 8 chữ số.
Xét số: 66666666 :123456789 có dư (loại) (8 chữ số 6)
Ta có: 666666666 : 123456789 = 54 (thích hợp) ( 9 chữ số 6)
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất để khi nhân số đó với 123456789 thì được một số gồm toàn chữ số 6 là 54.
Bài 4.
Nửa chu vi đám ruộng là: 162 : 2 = 81 (m)
Chiều dài hơn chiều rộng là: 10 + 5 = 15 (m)
Chiều rộng đám ruộng là: (81 – 15 ) : 2 = 33 (m)
Chiều dài đám ruộng đó là: 33 + 15 = 48 (m)
Diện tích đám ruộng là : 33 . 48 = 1584 (m2)
Bài 5.
Phần mở rộng là hình tam giác có đáy 3 cm. diện tích 6cm2.
Do đó chiều cao phần mở rộng là: 6 . 2 : 3 = 4(cm)
Chiều cao phần mở rộng chính là
chiều cao hình thang, nên chiều
cao của hình thang là 4cm.
Diện tích hình thang khi chưa mở rộng là:
(4 + 8) . 4 : 2 = 24 (cm2)
Xem thêm đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:
- Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Chương 2: Số nguyên
- Chương 1: Đoạn thẳng
- Đề thi Toán 6 Học kì 1
- Chương 3: Phân số
- Chương 2: Góc
- Đề thi Toán 6 Học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi toán 6
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)