Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 6 năm 2024 sách mới có đáp án (20 đề)
Phần dưới là Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 6 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều chọn lọc, có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Lịch Sử lớp 6.
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 6 (sách cũ)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Giới hạn bài 21, 22, 23, 24)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Lý Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi ông là
A. Lý Bắc Đế.
B. Lý Nam Đế.
C. Lý Đông Đế.
D. Lý Tây Đế.
Câu 2: Tổ chức triều đình Vạn Xuân gồm có
A. ban văn và ban võ.
B. ban văn và ban sử.
C. ban võ và ban khoa học.
D. lục bộ.
Câu 3: Khi hồ Điển Triệt bị đánh úp, Lý Nam Đế rút lui về nơi nào?
A. Phong Khê.
B. Động Khuất Lão (Tam Nông - Phú Thọ).
C. Đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
D. Bạch Hạc - Việt Trì.
Câu 4: Đánh thắng quân Lương, Triệu Quang Phục xưng là gì?
A.Triệu Việt Vương.
B.Phục Vương.
C.Lý Việt Vương.
D.Phục Việt Vương.
Câu 5: Hai mươi năm sau, Lý Phật Tử cướp ngôi lập ra
A. triều đại Lý.
B. triều đại hậu Lý Nam Đế.
C. triều đại hùng mạnh nhất lịch sử dân tộc.
D. Triệu Lý Phật Tử.
Câu 6: Năm 722, nhà Đường cử Dương Tư Húc đem bao nhiêu quân sang đàn áp khởi nghĩa của Mai Hắc Đế?
A. 1 vạn quân.
B. 5 vạn quân.
C. 10 vạn quân.
D. 15 vạn quân.
Câu 7: Sau khi Phùng Hưng mất, người nối nghiệp là
A. em trai Phùng Hải.
B. con trai Phùng An.
C. không có ai nối nghiệp.
D. tất cả các tướng cùng hợp sức nối nghiệp.
Câu 8: Nét nổi bật của quốc gia Lâm Ấp đó là gì?
A. Lực lượng quân sự khá mạnh.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Đông dân.
D. Vua anh minh.
Câu 9: Hiện nay, di sản của người Chăm pa còn tồn tại đến ngày nay là
A. Chùa Một Cột.
B. Chùa Tây Phương..
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Cầu Trường Tiền.
Câu 10: Vì sao Lý Phật Tử lại không sang chầu nhà Tùy ?
A. Do nhà Tùy không có lời mời trang trọng.
B. Do Lý Phật Tử bị ốm.
C. Do Lý Phật Tử ngại đường xá xa xôi.
D. Do Lý Phật Tử có lòng tự tôn dân tộc, không chấp nhận nước ta là một nước chư hầu của Trung Quốc.
Câu 1: (2 điểm) Vai trò và công lao của Lý Bí?
Câu 2:(3 điểm) So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm?
1-B | 2-C | 3-B | 4-A | 5-B |
6-C | 7-B | 8-A | 9-C | 10-D |
Câu 1:
- Lý Bí là người anh hùng lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi ách đô hộ nhà Lương, giành lại độc lập, dựng nên nhà nước Vạn Xuân tự chủ.
- Cuộc khởi nghĩa cổ vũ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường của dân tộc Việt.
Câu 2: So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm:
* Những điểm giống nhau:
- Về kinh tế: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, trồng lúa một năm 2 vụ. Biết trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản, đánh cá...Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu, bò. Biết dệt vải, làm đồ gốm. Biết buôn bán, trao đổi hàng hóa với các nước.
- Về văn hóa: có tập quán ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau, theo đạo Phật, có đời sống văn hóa phong phú gắn với sản xuất nông nghiệp.
* Những điểm khác nhau:
- Về kinh tế: Người Chăm làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, sáng tạo ra xe guồng nước đưa nước vào tưới ruộng.
- Về văn hóa: Người Chăm có tục hỏa táng người chết, theo đạo Bà La Môn, có chữ viết riêng – chữ Phạn, sáng tạo ra một nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Giới hạn bài 21, 22, 23, 24)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Thứ sử Giao Châu bấy giờ là
A. Tô Định.
B. Lục Dận.
C. Tiêu Tư.
D. Giả Tông.
Câu 2: Vị đại thần giúp Lý Nam Đế cai quản mọi việc là ai?
A. Phạm Tu.
B. Tinh Thiều.
C. Triệu Túc.
D. Triệu Quang Phục.
Câu 3: Trước sự tấn công của nhà Lương, Lý Nam đã cho lui quân về đâu?
A. Hát Môn.
B. Cửa sông Tô Lịch.
C. Cửa sông Hoàng.
D. Cửa sông Hồng.
Câu 4: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Triệu Quang Phục đã
A. tiếp tục xây dựng lực lượng.
B. lên ngôi vua.
C. đưa Lý Phật Tử lên làm vua.
D. tiến đánh sang đất Trung Quốc.
Câu 5: Tên gọi thân thuộc của nhân dân khi gọi Mai Thúc Loan là
A. Vua Mai.
B. Mai Hắc Đế.
C. Vua Đế.
D. Vua Hắc.
Câu 6: Khi Phùng Hưng khởi nghĩa, viên đô hộ người Hán tên là
A. Cao Chính Bình.
B. Cao Tống Bình.
C. Tống Chính Bình.
D. Tống Cao Bình.
Câu 7: Phùng Hưng được suy tôn là gì?
A. Bạch Đầu Đế.
B. Bố Cái Đại Vương.
C. Phùng Tiên Đế.
D. Phùng Vương.
Câu 8: Chữ viết của người Chăm thế kỉ IV bắt nguồn từ loại chữ nào?
A. chữ Hán.
B. chữ Phạn.
C. chữ La tinh.
D. chữ Nôm.
Câu 9: Kinh đô nước Chăm Pa đóng ở đâu?
A. Bạch Hạc (Phú Thọ).
B. Sin-ha-pu-ra ( Trà Kiệu - Quảng Nam).
C. Cổ Loa (Đông Anh).
D. Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội).
Câu 10: Nguồn sống chủ yếu của người Chăm pa là
A. đánh bắt cá.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. trông cây ăn quả.
D. trồng lúa mì.
Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm căn cứ Dạ Trạch?
Câu 2:(3 điểm) Trình bày ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược năm 545?
1-C | 2-C | 3-B | 4-B | 5-B |
6-A | 7-B | 8-B | 9-B | 10-B |
Câu 1:
- Dạ Trạch là vùng đầm lầy rộng lớn, lau sậy um tùm.
- Giữa đầm có một bãi đất khô ráo, có thể là nơi đứng chân.
- Đường đi vào đầm kín đáo, khó khăn, phải dùng thuyền nhỏ.
- Thuận lợi cho phòng thủ, phản công.
Câu 2:
- Tháng 5/545, vua Lương cử Dương Phiêu làm Tháng 5 năm 545, vua Lương cử Dương Phiêu làm Thứ sử Giao Châu, cùng với tướng Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo quân lớn theo hai đường thủy, bộ tiến xuống Vạn Xuân.
- Lý Nam Đế lui về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). Thành bị vỡ, Lý Nam Đế rút quân về thành Gia Ninh (Việt Trì – Phú Thọ). Đầu năm 546, quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lý Nam Đế phải chạy đến miền núi Phú Thọ; sau đó lại đem quân ra đóng ở hồ Điển Triệt.
-Trần Bá Tiên cho quân đánh úp hồ Điển Triệt, Lý Nam Đế chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông – Phú Thọ). Anh trai vua là Lý Thiên Bảo cùng Lý Phật Tử (một người trong họ và là tướng của Lý Nam Đế) đem một cánh quân lui về Thanh Hóa. Năm 548, Lý Nam Đế mất.
Xem thêm đề thi Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)
- Top 4 Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 6 Giữa học kì 1 có đáp án
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 có đáp án
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)