Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)
Phần dưới là Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 2). Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Lịch Sử lớp 6.
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 cực hay, có đáp án (Lần 2 - Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 cực hay, có đáp án (Lần 2 - Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 cực hay, có đáp án (Lần 2 - Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 cực hay, có đáp án (Lần 2 - Đề 4)
Thời gian làm bài: 15 phút
(Giới hạn bài 10+11)
Câu 1: Địa bàn nào là nơi khởi phát của nền văn hóa Hoa Lộc?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 2: Trong một số di chỉ Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4000 – 3500 năm, các nhà khảo cổ đã phát hiện được hàng loạt công cụ gì?
A. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.
C. Rìu đá, bôn đá được mà nhẵn toàn bộ có hình dáng cân xứng.
D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.
Câu 3: Chủ nhân của nền văn hóa nào mở ddaafu cho Sơ kì thời đại đồng thau ở Việt Nam?
A. Sa Huỳnh.
B. Đồng Nam.
C. Phùng Nguyên.
D. Hoa Lộc.
Câu 4: So với đồ đá, vì sao đồ đồng ưu việt hơn?
A. Đồ đồng dễ sản xuất hơn.
B. Đồ đồng làm công cụ đa dạng hơn.
C. Đồ đồng cứng hơn.
D. Đồ đồng dễ tìm hơn.
Câu 5: Đâu là thứ tự đúng về thời gian ra đời và tồn tại của các nền văn hóa ở Việt Nam?
A. Văn hóa Hòa Bình, văn hóa Sơn Vi, văn hóa Đông Sơn, văn hóa Phùng Nguyên.
B. Văn hóa Phùng Nguyên, văn hóa Hòa Bình, văn hóa Đông Sơn, văn hóa Sơn Vi.
C. Văn hóa Đông Sơn, văn hóa Hòa Bình, văn hóa Sơn Vi, văn hóa Phùng Nguyên.
D. Văn hóa Sơ vi, văn hóa Hòa Bình, văn hóa Phùng Nguyên, văn hóa Đông Sơn.
Câu 6: Di chỉ Óc Eo thuộc địa bàn tỉnh nào ngày nay?
A. Đồng Nai.
B. An Giang.
C. Ninh Thuận.
D. Bình Thuận.
Câu 7: Đâu là địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân văn hóa Đông Sơn?
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Bắc Bộ và Nam Bộ.
C. Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 8: Nghề nào dưới đây giúp cho cuộc sống của nhân dân Việt cổ ổn định hơn?
A. Nghề làm đồ gốm xuất hiện và phát triển.
B. Ngành luyện kim ra đời và ngày càng phát triển.
C. Nghề chăn nuôi phát triển.
D. Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
Câu 9: Điểm tiến bộ trong xã hội thời kì này là gì?
A. Con người sống với nhau công bằng và bình đẳng hơn trước.
B. Con người đã biết đoàn kết, gắn bó với nhau trong lao động.
C. Đã xuất hiện của cải dư thừa và mạnh nha phân hóa giàu nghèo.
D. Đã có sự phân công lao động trong sản xuất.
Câu 10: Phát minh có ý nghĩa to lớn nhất của người nguyên thủy trên đất nước ta là gì?
A. Rìu có vai.
B. Đồ gốm có hoa văn.
C. Rìu mài nhẵn.
D. Thuật luyện kim.
1-B | 2-C | 3-C | 4-B | 5-D |
6-C | 7-D | 8-D | 9-C | 10-D |
Thời gian làm bài: 15 phút
(Giới hạn bài 10+11)
Câu 1: Những bằng chứng nào chứng tỏ người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã biết luyện kim?
A. Dấu vết thóc gạo cháy.
B. Những lớp vỏ sò dày.
C. Những cục xỉ đồng, rùi đồng…
D. Những lưỡi rìu đồng.
Câu 2: Điền câu trả lời đúng vào chỗ trống câu sau đây:
“Đầu thế kỉ II TCN, các bộ lạc sống ở …….đã đưa kĩ thuật chế tác đá lên đỉnh cao, đồng thời sử dụng hợp kim đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ”.
A. Phùng Nguyên.
B. Đông Sơn.
C. Sông Hồng.
D. Sa Huỳnh.
Câu 3: Hình thức tổ chức xã hội của cư dân văn hóa Phùng Nguyên là
A. Công xã thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Bầy người.
D. Công xã thị tộc mẫu hệ.
Câu 4: Sự ra đời của ngành nào đã thúc đẩy cư dân Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim?
A. Làm gốm.
B. Đánh cá.
C. Nghề dệt.
D. Trồng trọt.
Câu 5: Khi sản xuất nông nghiệp phát triển thì con người cần phải làm gì?
A. Thay đổi chỗ ở sau mỗi mùa thu hoạch.
B. Phải du canh, du cư.
C. Định cư lâu dài để ổn định và phát triển.
D. Di chuyển chỗ ở theo mùa để tiện cho việc sản xuất.
Câu 6: Các việc chế tác công cụ, đúc đồng làm đồ trang sức được gọi chung là
A. Chế tạo vũ khí.
B. Các nghề thủ công.
C. Làm nông nghiệp.
D. Các hoạt động buôn bán.
Câu 7:Khi nào sự phân công lao động trở thành cần thiết?
A. Nông nghiệp giữ vai trò sản xuất chính.
B. Đàn ông giữ vai trò chính trong xã hội.
C. Xã hội phân chia giai cấp.
D. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp ngày càng phát triển.
Câu 8: Việc tìm thấy các công cụ như lưỡi liềm đồng, lưỡi cày đồng thời Đông Sơn chứng tỏ điều gì?
A. Trình độ chế tác công cụ của cư dân Đông Sơn đạt đến độ tinh xảo.
B. Cư dân ĐÔng Sơn đã biết đến nghề nông trồng lúa nước.
C. Cư dân thời kì này có đời sống tinh thần khá phong phú.
D. Cư dân thời kì này đã có nghề nông trồng lúa nước khá phát triển.
Câu 9: Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì
A. Nam – Nữ bình đảng.
B. Chế độ mẫu hệ xuất hiện.
C. Chế độ mẫu hệ chuyển dần sang chế độ phụ hệ.
D. Chế độ mẫu hệ tan rã.
Câu 10: So với đồ đá, vì sao đồ đồng ưu việt hơn?
A. Đồ đồng dễ sản xuất hơn.
B. Đồ đồng làm công cụ đa dạng hơn.
C. Đồ đồng cứng hơn.
D. Đồ đồng dễ tìm hơn.
Xem thêm đề thi Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)
- Top 4 Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 6 Giữa học kì 1 có đáp án
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 có đáp án
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)
- Top 4 Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 6 Giữa học kì 2 có đáp án
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)