Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều



Bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Toán 6 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Toán 6 Học kì 2 Cánh diều gồm hai phần: Nội dung ôn tập và Bài tập ôn luyện, trong đó:

- 50 bài tập trắc nghiệm;

- 24 bài tập tự luận;

PHẦN I. TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC

A. Một số yếu tố thống kê và xác suất

Chương IV. Một số yếu tố thống kê và xác suất

– Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu.

– Biểu đồ cột kép.

– Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.

– Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.

B. Số

Chương V. Phân số và số thập phân

– Phân số với tử và mẫu là số nguyên.

– So sánh phân số. Hỗn số dương.

– Các phép tính với phân số.

C. Hình học

Chương VI. Hình học phẳng

Điểm, đường thẳng.

– Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.

Đoạn thẳng. Độ đài đoạn thẳng.

– Trung điểm của đoạn thẳng.

PHẦN II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP THAM KHẢO

A. Bài tập trắc nghiệm

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Liệt kê các con vật yêu thích ở trên cạn. Dãy dữ liệu mà các dữ liệu đều hợp lý là

A. Con chó, con mèo, con cá.               

B. Con chó, con lươn, con mèo.

C. Con mèo, con bạch tuộc, con rùa.     

D. Con chó, con mèo, con lợn, con gà.

Sử dụng bảng thống kê sau để trả lời Câu 2 Câu 3.

Theo dõi thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của HS lớp 6A, thầy giáo lập được bảng sau:

Thời gian

4 5 6 7 8 9 10 11 12

Số học sinh

3 3 4 2 9 5 6 7 1

Câu 2. Đối tượng thống kê là

A. Tổng thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của HS lớp 6A.      

B. Thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của HS lớp 6A.              

C. Thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của một vài HS lớp 6A.

D. Thời gian làm 1 bài toán của HS lớp 6A. 

Câu 3.Tiêu chí thống kê là

A. Số học sinh làm bài trong các thời gian từ 4 phút đến 12 phút.

B. Thời gian học sinh làm bài.                                        

C. Số học sinh làm bài.                         

D. Số học sinh lớp 6A.

Sử dụng biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi từ Câu 4 đến Câu 6.

Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A thích các môn học khác nhau:

Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều

Câu 4. Số học sinh lớp 6A thích môn Toán là

A. 3 học sinh. 

       

B. 6 học sinh.   

     

C. 9 học sinh.  

       

D. 12 học sinh.

Câu 5. Số học sinh thích môn Ngữ Văn nhiều hơn số học sinh thích môn giáo dục thể chất là

A. 2 học sinh. 

       

B. 5 học sinh. 

       

C. 6 học sinh.   

      

D. 15 học sinh.

Câu 6.  Số học sinh lớp 6A là

A. 28 học sinh. 

     

B. 42 học sinh. 

     

C. 14 học sinh. 

      

D. 56 học sinh.

Sử dụng biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi từ Câu 7 đến Câu 10.

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều

................................

................................

................................

B. Bài tập tự luận

1. Một số yếu tố thống kê và xác suất

Dạng 1. Các bài toán về thống kê

Bài 1. Biểu đồ sau đây nói về độ lớn của một số âm thanh trong cuộc sống:

Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều

Đơn vị được dùng để đo cường độ âm thanh là decibel (dB). Các âm thanh từ 85 dB trở lên (gọi là tiếng ồn) mà tai chúng ta phải tiếp xúc kéo dài hoặc lặp lại nhiều lần có thể làm giảm khả năng nghe hoặc gây điếc.

a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nêu ra những tiếng ồn chúng ta nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc.

Bài 2. Một siêu thị điện máy thống kê số lượng ti vi bán được trong các năm từ 2019 đến năm 2024 ở biểu đồ sau:

Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Trong các năm từ năm 2019 đến năm 2024, năm nào bán được nhiều ti vi nhất?

c) Tính lượng ti vi bán được trung bình trong các năm trên.

Bài 3. Kết quả điều tra về oại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp được ghi lại như sau:

cam

xoài

ổi

ổi

xoài

chuối

chuối

cam

xoài

ổi

cam

chuối

xoài

chuối

cam

xoài

khế

xoài

cam

xoài

chuối

cam

chuối

cam

xoài

khế

khế

cam

xoài

khế

a) Có bao nhiêu bạn đã tham gia trả lời?

b) Lập bảng thống kê số lượng các bạn yêu thích mỗi loại quả.

c) Vẽ biểu đồ cột biểu thị số lượng các bạn yêu thích mỗi loại quả.

Bài 4. Thư viện trường THCS đã biểu diễn số lượng sách Toán và Ngữ Văn mà các bạn học sinh đã mượn vào các ngày trong tuần như sau:

Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 6 Cánh diều

a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Vào thời gian nào, sách Ngữ Văn được mượn nhiều hơn sách Toán?

c) Tính tổng số sách mỗi loại mà thư viện đã cho học sinh mượn.

Dạng 2. Các bài toán về xác suất

Bài 5. Một hộp có 4 quả bóng, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng, 1 quả bóng tím, các quả có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp.

a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra.

b) Màu của quả bóng được lấy ra có phải là phần tử của tập hợp {màu xanh; màu đỏ; màu nâu; màu vàng} không?

c) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra.

d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên.

Bài 6. Gieo một xúc xắc 8 lần liên tiếp, bạn Mai có kết quả như sau:

Lần gieo

Kết quả gieo

Lần gieo

Kết quả gieo

1

Xuất hiện mặt 2 chấm

5

Xuất hiện mặt 4 chấm

2

Xuất hiện mặt 1 chấm

6

Xuất hiện mặt 5 chấm

3

Xuất hiện mặt 5 chấm

7

Xuất hiện mặt 3 chấm

4

Xuất hiện mặt  4 chấm

8

Xuất hiện mặt 5 chấm

a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 2 chấm và số lần xuất hiện mặt 5 chấm sau 8 lần gieo.

b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm.

c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có chấm lẻ.

d) Tính xác suất thực nghiệm mặt có chấm lớn hơn 4.

................................

................................

................................

Xem thêm đề cương Toán lớp 6 Cánh diều có lời giải hay khác:




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học