Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Luyện đọc văn bản sau:

QUÀ CỦA BỐ

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng, tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.

Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.

Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.

Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!

Theo DUY KHÁN

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Bố đi câu và mang về cho bạn món quà như thế nào?

A. Cả một thế giới dưới nước.

B. Cả một thế giới trên cạn.

C. Cả một thế giới trên bầu trời

Câu 2. Vì sao bạn nhỏ gọi quà của bố khi đi câu về là thế giới dưới nước?

A. Vì gồm các con vật thích sống dưới nước.

B. Gồm những con vật sống gần nước.

C. Gồm những con vật, cây cối sống dưới nước.

Câu 3. Cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái trông như thế nào?

A. Nằm in, hiền lành.

B. Bò nhộn nhạo.

C. Muốn thoát ra ngoài.

Câu 4. Bố đi cắt tóc mang về cho bạn nhỏ món quà như thế nào?

A. Cả thế giới mặt đất.

B. Cả thế giới dưới nước.

C. Cả thế giới trên bầu trời.

Câu 5. Những con dế bố mang có đặc điểm gì?

A. Đều là dế cái, cánh to.

B. Cả dế đực và dế cái, gáy vang nhà.

C. Đều là dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà, chọi khỏe.

Câu 6. Các bạn nhỏ có cảm xúc gì với những món quà của bố?

A. Rất yêu thích và cảm thấy mình giàu hơn nhờ những món quà đó.

B. Thấy những món quà đó thật giản dị.

C. Thấy đó là món quà lạ lùng.

Câu 7. Nội dung, ý nghĩa của bài đọc là gì?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

III. Luyện tập

Câu 1. Điền ng/ ngh vào chỗ chấm.

Sóc Nâu mải chơi quá nên lạc mất mẹ. Sóc bèn …. ĩ ra cách vẽ hình mẹ nhờ các bạn trong khu rừng tìm giúp. Gặp ai đi …. ang qua Sóc cũng hỏi. Trời đã tối, nhưng Sóc Nâu vẫn chưa tìm được mẹ nên …. ồi xuống đất rồi òa lên khóc nức nở.

Câu 2. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:

Làng tôi có luy tre xanh

Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng

Trên bờ, vai, nhan hai hàng

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

Câu 3. Gạch chân những từ ngữ không thuộc nhóm mỗi dãy từ sau:

a. bảng con, phấn, tẩy, cặp sách, bút chì, thước kẻ, keo dán, cái xô.

b. mây, gió, nóng, trăng, sao, bầu trời

Câu 4. Viết 2 -3 câu giới thiệu về người thân trong gia đình em (theo mẫu).

M: Bé Na là em gái của mình.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Viết:

QUÀ CỦA BỐ

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng, tỏa hương thơm lừng.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 6. Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết tin nhắn báo cho người thân biết:

a. Em tới trường đá bóng với mấy bạn cùng lớp.

b. Em tới nhà bạn để học nhóm?

* Gợi ý:

- Em viết tin nhắn cho ai?

- Em viết những gì?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học