Top 10 Đề thi Hóa học 11 Cuối kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Trọn bộ 10 đề thi Hóa học 11 Cuối kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 11.

Xem thử Đề thi CK2 Hóa 11 KNTT Xem thử Đề thi CK2 Hóa 11 CTST Xem thử Đề thi CK2 Hóa 11 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Hóa học 11 Cuối kì 2 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử Đề thi CK2 Hóa 11 KNTT Xem thử Đề thi CK2 Hóa 11 CTST Xem thử Đề thi CK2 Hóa 11 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Chất X là

A. CaO.

B. Al4C3.

C. CaC2.

D. Ca.

Câu 2: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường?

A. Ethane.

B. Ethene.

C. Ethyne.

D. Styrene.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của các chất (ở điều kiện thường) không đúng?

A. Acetylene là chất khí, không màu, nặng hơn không khí.

B. Hex-1-ene là chất lỏng, không tan trong nước.

C. Hexane nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

D. Nhiệt độ sôi của methane nhỏ hơn ethane.

Câu 4: Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

A. X là nitrobenzene.

B. X là chất lỏng, sánh như dầu.

C. X có màu vàng.

D. Công thức phân tử của X là C6H5NO3.

Câu 5: Khi cho propene tác dụng với HBr, theo qui tắc Makkovnikov thì sản phẩm chính thu được là

A. CH3-CHBr-CH3.

B. CH3-CH2-CH2Br.

C. CH3-CH2-CHBr2.

D. CH3-CBr2-CH3.

Câu 6: Phenol và ethanol đều tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch KOH.

C. Dung dịch K2CO3.

D. Kim loại K.

Câu 7: Chất hữu cơ là thành phần chính trong rượu bia có công thức cấu tạo thu gọn là

A. C6H5OH.

B. CH3CHO.

C. CH3CH2OH.

D. CH3COOH.

Câu 8: Ethanol không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. NaOH.

B. O2.

C. K.

D. CuO (to).

Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường base tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

A. Ethyl alcohol.

B. Acetic acid.

C. Phenol.

D. Ethylene glycol.

Câu 10: Cho phản ứng dạng: X + CuO to H–CHO + Cu + H2O. X là chất nào sau đây?

A. methanol.

B. ethanol.

C. glycerol.

D. acetic acid.

Câu 11: Cho các phát biểu:

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

(e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 12: Kết quả thí nghiệm trong bài thực hành về alcohol – phenol của hai chất X và Y với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước bromine

Xuất hiện kết tủa trắng

Y

Cu(OH)2 trong môi trường NaOH

Dung dịch có màu xanh lam

Phát biểu đúng là

A. X là phenol và Y là glycerol.

B. X là ethanol và Y là glycerol.

C. X là phenol và Y là ethanol.

D. X là glycerol và Y là ethanol.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây đúng ?

A. C2H5Cl  + NaOH to C2H5OH  + NaCl. 

B. C2H5OH  + HBr to C2H5OBr  + H2.

C. C2H5OH  + NaOH to C2H5ONa  + H2O. 

D. C2H5OH  + Na to C2H5Na  + H2O.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CH3CHBrCH2CH3 C2H5OH,toKOH

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

A. CH2=CHCH2CH3.

B. CH3CH=CHCH3.

C. CH≡CCH2CH3.

D. CH3C≡CCH3.

Câu 15: Hợp chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?

A. CH≡CH.

B. CH3CHO.

C. CH3COOH.

D. CH3COCH3.

Câu 16: Phản ứng CH3 – CH = HCN → CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng oxi hoá - khử.

Câu 17: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Ethane.

B. Ethyl chloride.

C. Methanol.

D. Acetic acid.

Câu 18: Acetic acid không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Kim loại Cu.

B. Dung dịch NaOH.

C. Ethanol (xúc tác H2SO4 đặc).

D. Đá vôi (CaCO3).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)

Câu 1: Cho công thức cấu tạo sau:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C5H10.

b. Hợp chất trên có đồng phân hình học do có liên kết đôi.

c. Tên gọi của hợp chất này là: 2 – methylbut – 2 – ene.

d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.

Câu 2: Menthol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong cây bạc hà hoặc những loài thực vậy thuộc họ bạc hà. Loại hợp chất này mang lại cảm giác khoan khoái cho người dùng và nhiều giá trị sức khoẻ khác nên được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và sirup ho… Menthol có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Cho các phát biểu sau:

(a) Menthol là alcohol no, đơn chức.

(b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.

(c) Menthol là alcohol bậc ba.

(d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.

Câu 3: Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y +2H2O.

Cho các phát biểu sau:

(a) X có 5 liên kết pi trong phân tử.

(b) Y là hợp chất tạp chức.

(c) Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.

(d) X không làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường.

Câu 4: Cho công thức cấu trúc của hợp chất X như sau:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Cho các phát biểu sau về hợp chất X:

(a) Công thức phân tử của X là C7H14O.

(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.

(c) X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(d) X là aldehyde.

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho hợp chất có công thức cấu tạo là CH3CH2OH lần lượt tác dụng với các chất sau: Cu(OH)2; dung dịch AgNO3/NH3; H2 (Ni,to); Na; nước bromine; dung dịch KMnO4; dung dịch NaOH. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là bao nhiêu?

Câu 2: Số đồng phân hợp chất carbonyl có công thức phân tử C3H6O là bao nhiêu?

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X (phân tử có mạch không phân nhánh) phản ứng với kim loại sodium (Na) tạo thành muối có công thức thực nghiệm là C4H4O4Na2. Hãy viết công thức cấu tạo của X.

Câu 4: Có thể phân biệt ba chất lỏng riêng biệt toluene, styrene, benzene bằng một thuốc thử duy nhất là gì?

Câu 5: Acid citric là một acid hữu cơ yếu, là một chất bảo quản tự nhiên và được sử dụng để bổ sung vị chua cho thực phẩm hay các loại nước ngọt. Acid citric có công thức cấu tạo như sau:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Thể tích của dung dịch sodium hydroxide (NaOH) 0,4 mol/l cần dùng để trung hòa 0,005 mol citric acid là bao nhiêu mL?

Câu 6: Cho các chất: CH3CH2CHO, CH3COCH3, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. Có bao nhiêu hợp chất tác dụng được với I2/NaOH tạo hợp chất iodoform?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Butane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3CH22CH3.

B. CH3CH23CH3.

C. CH3CH24CH3.

D. CH3CH25CH3.

Câu 2: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH3.

B. (CH3)2-C=CH-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.

D. (CH3)2CHCH=CHCH (CH3)2.

Câu 3: Chất nào sau đây là alkene?

A. CH≡C-CH3.

B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-C≡CH.

Câu 4: Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (oC) như sau:

(X) but-1-ene (-185 và -6,3); (Y) trans-but-2-ene (-106 và 0,9); (Z) cis-but-2-ene (-139 và 3,7); (T) pent-1-ene (-165 và 30). Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. (T).

B. (Y).

C. (Z).

D. (X).

Câu 5: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CH2Br là

A. 1-bromopropane.

B. 2-bromopropane.

C. 3-bromopropane.

D. isopropyl bromide.

Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của alcohol bậc II có công thức C4H9OH là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 7: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH. Danh pháp thay thế của alcohol đó là

A. 4-methylpentan-1-ol.

B. 2-methylbutan-3-ol.

C. 3-methylbutan-2-ol.

D. 1,1-dimethylpropan-3-ol.

Câu 8: Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) CH4; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH.

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là

A. (1) > (2) > (3) > (4).

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (3) > (4) > (2) > (1).

D. (4) > (2) > (1) > (3).

Câu 9: Chất nào sau đây vừa phản ứng với Na, vừa phản ứng với NaOH?

A. CH3OH.

B. CH3CHO.

C. C6H5OH.

D. C6H5CH2OH.

Câu 10: Công thức tổng quát của hợp chất aldehyde no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n1).

B. CnH2n+2O (n 1).

C. CnH2n2O (n 2).

D. CnH2n4O (n 2).

Câu 11: Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

A. CH3OH, C2H5OH.

B. C6H5OH, C6H5CH2OH.

C. CH3CHO, CH3OCH3.

D. CH3CHO, CH3CHOCH3.

Câu 12: Phản ứng CH3 - CH = O + HCN → CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 13: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

A. HCHO.

B. CH3COCH3.

C. CH3OH.

D. CH3Cl.

Câu 14: Xăng sinh học E5 là nhiên liệu chứa 5% thể tích cồn sinh học và 95% thể tích xăng truyền thống. Một người đi xe máy mua 4 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

A. 50 mL.

B. 200 mL.

C. 46 mL.

D. 100 mL.

Câu 15: Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong vòng benzene không cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù hợp với độ dài liên kết giữa carbon và carbon trong phân tử benzene?

A. 125 pm.

B. 132 pm.

C. 160 pm.

D. 139 pm.

Câu 16: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH3CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình.

B. Loại bỏ hoá chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, thấy khối lượng bình tăng lên.

C. Có thể thay CH3CHO bằng CH3COCH3 vẫn thu được hiện tượng như trên.

D. Trong phản ứng CH3CHO đóng vai trò là chất khử.

Câu 17: Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 0,02 mol xylitol tác dụng vừa đủ với 0,05 mol khí H2. Phát biểu nào sau đây sai:

A. Xilytol có chứa 5 nhóm OH.

B. Xylitol có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

C. Xylitol là hợp chất tạp chức.

D. %C trong xylitol là 39,47%.

Câu 18: Keo dán phenol fomaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm trùng ngưng của fomaldehyde (HCHO) với

A. ethalnol (C2H5OH).

B. phenol (C6H5OH).

C. toluene (C6H5CH3).

D. benezene (C6H6).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)

Câu 1: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.

a. Phân tử Y có 7 nguyên tử C.

b. Phân tử khối của Y là 78.

c. Y là toluene.

d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.

Câu 2: Thực hiện thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch CuSO4 2% và 1mL dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm rồi nhỏ vào 7 - 10 giọt glycerol.

Hiện tượng quan sát được như sau:

+ Sau bước 1, thấy xuất hiện kết tủa xanh trong ống nghiệm.

+ Sau bước 2, kết tủa tan thành dung dịch xanh lam đậm.

a. Thí nghiệm chứng tỏ glycerol có các nhóm -OH liền kề.

b. Nếu thay glycerol bằng ethanol, hiện tượng vẫn tương tự.

c. Có thể dùng thí nghiệm này để phân biệt glycerol và ethanol.

d. Thay glycerol bằng các alcohol đa chức khác, hiện tượng vẫn diễn ra tương tự.

Câu 3: Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp.

Aspirin có công thức cấu tạo như sau:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

a. Aspirin là hợp chất đa chức.

b. Aspirin có 1 nhóm – OH alcohol.

c. Aspirin có 1 nhóm – COOH.

d. Công thức phân tử của asprin là C9H8O4.

Câu 4: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

a. Tại bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa.                                                                                                

b. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

c. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.

d. H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là bao nhiêu?

Câu 2. Tiến hành chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:

Số lần

Thể tích acetic acid (mL)

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)

1

6,0

20,0

2

6,0

19,9

3

6,0

20,0

Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu?

Câu 3. Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là bao nhiêu?

Câu 4. Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?

Câu 5. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formandehyde, acetandehyde, acetone lại tan tốt trong nước?

Câu 6: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Cho biết các phản ứng:

C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O (l)     ΔrH298o = –2 220 kJ

C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (l)      ΔrH298o = –2 874 kJ

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Chất nào sau đây là alkene?

A. CH3CH2CH2CH3.

B. CH2=CHCH2CH3.

C. CH≡CCH2CH2CH3.

D. CH2=CHCH2CH=CH2.

Câu 2. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3?

A. Propane.

B. Propene.

C. Propyne.

D. Cyclopropane.

Câu 3. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

A. vòng benzene.

B. liên kết đơn.

C. liên kết đôi.

D. liên kết ba.

Câu 4. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

A. N2.

B. CO2.

C. CH4.

D. NH3.

Câu 5. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2).

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Câu 6. Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. Cl–CH2–COOH.

B. C6H5–CH2–Cl.

C. CH3–CH2–Mg–Br.

D. CH3–CO–Cl.

Câu 7. Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là

A. methyl chloride.

B. phenyl chloride.

C. ethyl chloride.

D. propyl chloride.

Câu 8. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Methanol còn được gọi là cồn gỗ, một loại dung môi hữu cơ được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm như dung dịch phun kính ô tô, chất tẩy rửa, … Công thức phân tử của methanol là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C2H4(OH)2.

Câu 9. Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?

A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

C. 1000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.

D. 1000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.

Câu 10. Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng hoá chất là

A. dung dịch bromine.

B. quỳ tím.

C. kim loại Na.

D. dung dịch NaOH.

Câu 11. Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do

A. phenol tan một phần trong nước.

B. phenol có tính acid yếu.

C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.

D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.

Câu 12. Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13. Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn các tính chất trên là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 14. Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

A. hợp chất alcohol.

B. dẫn xuất halogen.

C. các hợp chất phenol.

D. hợp chất carbonyl.

Câu 15. Hợp chất nào sau đây là aldehyde?

A. CH2=CH−CH2OH.

B. CH2=CH−CHO.             

C. CH2=CH−COOH.

D. CH2=CH−COOCH3.

Câu 16. Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là

A. 2-methylbutan-3-one.

B. 3-methylbutan-2-one.

C. 3-methylbutan-2-ol.

D. 1,1-dimethypropan-2-one.

Câu 17. Cho các phương trình hoá học của các phản ứng sau:

(a) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.

(b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

(c) CH3CHO + H2 Ni,to CH3CH2OH.

(d) 2CH3CHO + O2 xt,to 2CH3COOH.

Số phản ứng trong đó acetaldehyde thể hiện tính khử là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 18. Propanoic acid không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Kim loại Cu.

B. Dung dịch NaOH.

C. Ethanol (xúc tác H2SO4 đặc).

D. Đá vôi (CaCO3).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1: Hydrocarbon không no là hydrocarbon trong phân tử có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (C≡C) (gọi chung là liên kết bội) hoặc cả hai loại liên kết đó.

a) Có thể phân biệt các khí propene, propane, propyne bằng dung dịch Br2.

b) Phân tử vinyl acetylene có 7 liên kết s và 3 liên kết π.

c) But-2-yne có thể khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

d) So với alkene có cùng số nguyên tử carbon, alkyne có nhiều đồng phân hơn.

Câu 2: Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức.

b) Xylitol có tan tốt trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước.

c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.

d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol.

Câu 3: Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + 2H2O.

Cho các phát biểu sau:

(a) X có 5 liên kết pi trong phân tử.

(b) Y là alcohol đa chức.

(c) Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.

(d) X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11%, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. Biết X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform.

a) Công thức phân tử của X là C4H8O.

b) X là ketone, danh pháp thay thế của X là butanone.

c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ.

d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng.

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Cho biết các phản ứng:

C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O (l)     ΔrH298o = –2 220 kJ

C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (l)       ΔrH298o = –2 874 kJ

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

Câu 2: Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin là

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên.

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 °C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là?

Câu 4: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là?

Câu 5: Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

Câu 6: Quế có vị cay, mùi thơm nồng, được sử dụng phổ biến làm gia vị, vị thuốc Đông y. Hợp chất hữu cơ X tạo mùi đặc trưng của quế có công thức phân tử là C9H8O. Trong phân tử X có chứa vòng benzene có một nhóm thế. X tham gia phản ứng tráng bạc và có đồng phân hình học dạng trans. Xác định công thức cấu tạo của X.




Lưu trữ: Đề thi Cuối kì 2 Hóa học 11 (sách cũ)


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học