8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)
Với bộ 3 đề thi Hoá học 11 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Hoá học 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 11.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
* Mức độ nhận biết
Câu 1. Cân bằng hoá học là cân bằng động, do khi ở trạng thái cân bằng
A. phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra với tốc độ bằng nhau.
B. phản ứng nghịch dừng lại nhưng phản ứng thuận vẫn xảy ra.
C. phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
D. phản ứng thuận dừng lại nhưng phản ứng nghịch vẫn xảy ra.
Câu 2. Khi ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là
A. vt = vn.
B. vt < vn.
C. vt > vn.
D. vt = vn = 0.
Câu 3. Sự điện li là
A. quá trình phân huỷ các chất thành chất mới khi hoà tan vào nước.
B. quá trình kết hợp giữa các ion thành phân tử trong dung dịch.
C. quá trình phản ứng giữa các ion tạo ra chất kết tủa.
D. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.
Câu 4. Chất điện li mạnh là những chất khi tan vào nước thì
A. không phân li thành ion.
B. chỉ một phần các phân tử tan phân li thành ion.
C. phân li hoàn toàn thành ion.
D. phân huỷ thành các chất mới.
Câu 5. Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. C2H5OH.
B. NaCl.
C. HCl.
D. NaOH.
Câu 6. Giá trị pH của một dung dịch được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. pH = −log[H+].
B. pH = log[H+].
C. pH = −log[OH-].
D. pH = log[OH−]
Câu 7. “Đất chua” là một khái niệm dân gian để chỉ loại đất có môi trường acid, vậy pH của “đất chua” có giá trị
A. lớn hơn 7.
B. bằng 7.
C. nhỏ hơn 7.
D. bằng 0.
Câu 8. Theo Bronsted – Lowry, acid là
A. chất nhận electron.
B. chất cho electron.
C. chất nhận proton.
D. chất cho proton.
Câu 9. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng nào sau đây?
A. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.
B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ.
D. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vô cơ.
Câu 10. Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hoá trị có cực.
B. ion.
C. cộng hoá trị không cực.
D. kim loại.
Câu 11. Dạng hình học của phân tử ammonia là
A. hình tam giác đều.
B. hình tứ diện đều.
C. đường thẳng.
D. hình chóp tam giác.
Câu 12. Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng.
B. màu vàng.
C. màu đỏ.
D. màu xanh.
Câu 13. NH3 không có ứng dụng nào sau đây trong công nghiệp?
A. Làm nguyên liệu để điều chế khí N2.
B. Nguyên liệu sản xuất phân bón hoá học.
C. Làm nguyên liệu sản xuất HNO3.
D. Chất làm lạnh trong hệ thống làm lạnh.
Câu 14. Muối nào sau đây tan tốt trong nước?
A. CaCO3.
B. BaSO4.
C. NH4Cl.
D. AgCl.
Câu 15. Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính base, tính khử.
B. tính base, tính oxi hóa.
C. tính acid, tính base.
D. tính acid, tính khử.
Câu 16. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?
A. Al, Cu.
B. Au, Pt.
C. Mg, Au.
D. Ag, Pt.
* Mức độ thông hiểu
Câu 17. Xét các cân bằng sau:
(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) KC(1)
(2) H2(g) + I2(g) HI(g) KC(2)
Mối quan hệ giữa KC(1) và KC(2) là
A. KC(1) = KC(2).
B. KC(1) = (KC(2))2.
C. KC(1) =
D. KC(1) =
Câu 18. Cho các cân bằng hoá học:
(1) N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
(2) H2(g) + I2(g) 2HI(g)
(3) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)
(4) 2NO2(g) N2O4(g)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 19. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g); < 0.
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 20. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. HCl → H+ + Cl-.
B. CH3COOH CH3COO- + H+
C. NaOH Na+ + OH−
D. Na3PO4 → 3Na+ + .
Câu 21. Trong dung dịch acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO−.
B. H+, CH3COO−, H2O.
C. CH3COOH, H+, CH3COO−, H2O.
D. CH3COOH, CH3COO−, H+.
Câu 22. Cho phương trình: NH3 + H2O + OH−
Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
A. NH3.
B. H2O.
C.
D. OH−.
Câu 23. Khí nitrogen trơ về mặt hoá học ở điều kiện thường là do
A. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết lớn.
B. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết nhỏ.
C. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết lớn.
D. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết nhỏ.
Câu 24. Ở nhiệt độ cao, khí nitrogen phản ứng với khí hydrogen và khí oxygen theo hai phương trình hoá học sau:
N2 + 3H2 2NH3 (1);
N2 + O2 2NO (2)
Trong các phản ứng (1) và (2), vai trò của N2 lần lượt là
A. chất oxi hoá; chất khử.
B. chất khử; chất khử.
C. chất oxi hoá; chất oxi hoá.
D. chất khử; chất oxi hoá.
Câu 25. Các loại bim bim (snack) là món yêu thích của nhiều người, nhất là các bạn trẻ. Lượng bim bim trong các gói thường chỉ chiếm một nửa thể tích, phần còn lại là khí nitrogen. Lí do khí nitrogen được bơm vào gói bim bim là
A. tạo môi trường trơ bảo quản bim bim.
B. diệt khuẩn để bảo quản bim bim lâu hơn.
C. tăng khối lượng cho gói bim bim.
D. tăng tính thẩm mĩ của gói bim bim.
Câu 26. Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 3.
B. Cách 1.
C. Cách 2.
D. Cách 2 hoặc cách 3.
Câu 27. Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.
Câu 28. Cho các chất khí: NO, NO2, N2O và N2. Số chất khí là nguyên nhân góp phần gây ra hiện tượng mưa acid là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Phần II. Tự luận (3 điểm)
* Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 29 (1 điểm). Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene . Styrene được điều chế từ phản ứng sau:
Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:
a) Tăng áp suất của bình phản ứng.
b) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3.
d) Thêm chất xúc tác.
Câu 30 (1 điểm). Khi thay nước ở một số ao nuôi tôm, người ta xả nước ao chưa xử lý ra các hồ xung quanh. Sau một thời gian, các hồ đó có hiện tượng nước chuyển sang màu xanh lục, làm cá, tôm bị chết. Nêu tên của hiện tượng trên. Giải thích.
Câu 31 (1 điểm). Hãy cho biết dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid hay base. Giải thích. Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I. Trắc nghiệm
1 - A |
2 - A |
3 - D |
4 - C |
5 - A |
6 - A |
7 - C |
8 - D |
9 - A |
10 - A |
11 - D |
12 - D |
13 - A |
14 - C |
15 - A |
16 - B |
17 - B |
18 - C |
19 - B |
20 - C |
21 - C |
22 - A |
23 - A |
24 - A |
25 - A |
26 - B |
27 - A |
28 - A |
|
|
Phần II. Tự luận
Câu 29.
a) Tăng áp suất của bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí tức chiều nghịch.
b) Tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều thuận.
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3 tức chiều thuận.
d) Thêm chất xúc tác: cân bằng không chuyển dịch.
Câu 30.
Hiện tượng phú dưỡng.
Giải thích: Do thức ăn thừa và chất thải trong quá trình nuôi tôm, nước thải xả trực tiếp từ ao nuôi tôm chứa nhiều ion nitrate, ion phosphate, ion ammonium…. Điều này làm cho các loài vi sinh vật, rong, rêu, tảo có điều kiện phát triển mạnh tạo ra màu xanh lục cho nước. Đồng thời, những loài này hấp thụ lượng oxgen trong nước, làm nước thiếu oxygen hoà tan, động vật như cá dễ bị chết.
Câu 31.
- Dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid. Do trong nước, phèn sắt bị phân li hoàn toàn theo phương trình:
NH4Fe(SO4)2.12H2O → NH4+ + Fe3+ + 2SO42− + 12H2O
Ion NH4+ và Fe3+ đóng vai trò là acid trong các cân bằng:
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ (*)
Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3 + 3H+ (**)
- Người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước bởi ion Fe3+ tạo Fe(OH)3 theo (**) ở dạng kết tủa, có khả năng hấp phụ các chất rồi lắng xuống đáy bể.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Hoá học 11 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)