Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Kết nối tri thức
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Hướng dẫn học sinh đọc các bài ngoài SGK và TLCH đơn giản về nội dung của bài.
* Đọc bài sau:
- Bài đọc 1:
QUÀ CỦA MẸ
Mẹ vừa đi chợ về. Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm. Mẹ để ở đĩa sứ đủ thứ quả: quả cam, quả na, quả khế, quả thị. Em chia cho chị Tâm quả cam to.
Câu hỏi: Mẹ để ở đĩa sứ những quả gì?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 2:
SỞ THÚ Ở THỦ ĐÔ
Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ.
Câu hỏi: Ở sở thú có những con gì?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 3:
BÉ THI BỊ ỐM
Bố mẹ chở Thi về quê thăm bà. Quê Thi ở Nghệ An. Khi đi qua phà, cả nhà Thi bị mưa. Thi bị ho, bố chở Thi ra trạm y tế.
Câu hỏi: Vì sao Thi bị ốm?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 4:
CHÚ BÌM BỊP NHỎ
Chú bìm bịp nhỏ Ốm qua. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú sữa ấm. Thím sẻ gõ gõ mỏ: "Bìm bịp ốm quá, chú có mẹ, để mẹ chăm bẵm chú”. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ ôm bìm bịp đi tìm mẹ.
Câu hỏi: Mọi người đưa bìm bịp đi đâu?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 5:
BÀ BỊ CẢM
Bà của Lan bị cảm. Bố đưa bà đi khám ở y tế xã. Mẹ chăm lo cho bà để bà ngủ ấm áp. Trưa bà lim dim ngủ, Lan đi nhẹ, đắp thêm chăn cho bà ấm. Cả nhà lo cho bà lắm.
Câu hỏi: Lan đã làm gì cho bà?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
2. ĐỌC - HIỂU:
* Bài đọc 1:
NHÀ CHUỘT
Nhà chuột chỉ có chuột bố, chuột mẹ và cô bé chuột con. Bố mẹ đi làm vất vả từ sớm đến đêm, để chuột con ở nhà. Cô bé chuột con rất buồn vì cô đơn, không có chị em để nô đùa. Vì thế, nó mong có em lắm.
Câu 1. Tiếng có vần uột là:
A. chuột
B. buồn
D. mong
C. thèm
Câu 2. Từ viết đúng là:
A. chụôt
B. xớm
C. nghờ ngợ
D. ngờ ngợ
Câu 3. Bố mẹ đi làm từ sớm đến đêm…….
A. rất chán
B. cô đơn
C. vất vả
D. vất giả
Câu 4. Cô bé chuột con rất buồn vì………..
A. ghét bố mẹ
B. ghét em
C. cô đơn
D. mệt
Câu 5. Vì sao cô bé chuột thèm có em lắm?
A. Vì nó muốn có chị em để nô đùa.
B. Vì nó rất ghét chị.
C. Vì nó rất ghét em.
D. Vì bố mẹ chuột con mong như thế.
* Bài đọc 2:
CUA, CÒ VÀ ĐÀN CÁ
Dế mèn và kiến là hàng xóm. Kiến thì cần cù, chăm chỉ, làm từ tờ mờ sớm đến đêm. Dế mèn thì nhác, chỉ ham đàn hát.
Mùa đông, dế mèn không có đồ ăn, đồ mặc. Nó rất buồn và mệt.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ua là:
A. kiến
B. đàn
C. mùa
D. mệt
Câu 2. Dế mèn và kiến là.........
A. bạn
B. hàng xóm
C. bạn thân
D. chị em
Câu 3. Kiến thì…………..
A. không chăm làm
B. nhác
C. chăm chỉ
D. chỉ ham đàn hát
Câu 4. Dế mèn thì…………
A. chăm chỉ
B. cần cù
C. chỉ ham đàn hát
D. làm từ mờ sớm
Câu 5. Dế mèn.........
A. có đồ ăn
B. có đồ mặc
C. buồn và mệt
D. rất chăm chỉ
................................
................................
................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (10 đề)
B. ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 3 KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ SỐ 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
NHÀ CHUỘT
Nhà chuột chỉ có chuột bố, chuột mẹ và cô bé chuột con. Bố mẹ đi làm vất vả từ sớm đến đêm, để chuột con ở nhà. Cô bé chuột con rất buồn vì cô đơn, không có chị em để nô đùa. Vì thế, nó mong có em lắm.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần uột là:
A. chuột
B. buồn
D. mong
C. thèm
Câu 2. Từ viết đúng là:
A. chụôt
B. xớm
C. nghờ ngợ
D. ngờ ngợ
Câu 3. Bố mẹ đi làm từ sớm đến đêm…….
A. rất chán
B. cô đơn
C. vất vả
D. vất giả
Câu 4. Cô bé chuột con rất buồn vì………..
A. ghét bố mẹ
B. ghét em
C. cô đơn
D. mệt
Câu 5. Vì sao cô bé chuột thèm có em lắm?
A. Vì nó muốn có chị em để nô đùa.
B. Vì nó rất ghét chị.
C. Vì nó rất ghét em.
D. Vì bố mẹ chuột con mong như thế.
Câu 6. Nối:
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Điền dấu thanh thích hợp vào tiếng in đậm (2 điểm)
|
|||
Bác si |
Thơt gỗ |
Sơn nha |
Buôn bã |
Bài 2. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm (1,5 điểm)
a) …ỉ hè |
b) giấc …ủ |
c) …ề nghiệp |
Bài 3. Viết câu tương ứng với hình sau: (1 điểm)
........................................................................................................
........................................................................................................
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Đi học
Đi học lắm sự lạ
Cha mẹ vẫn chờ mong
Ba bạn hứa trong lòng
Học tập thật chăm chỉ.
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thử đề cương Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức hay khác:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2