5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Với bộ Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề), chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.

Xem thử

TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH

Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

(Nguyễn Tiến Chiêm)

TRẢ LỜI CÂU HỎI: 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? 

A. Dạy cách bay chuyền

B. Dạy cách kiếm mồi

C. Dạy cách làm tổ

Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? 

A. Chăm chỉ

B. Ham chơi

C. Không tập trung

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? 

A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo

B. Phải tập bay cho giỏi

C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? 

Ví dụ: cô giáo

Phần 2: (7 điểm)

I. Viết chính tả (3 điểm)

Em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè

Có hoa sim tím

Mọc trên đồi quê

Rung rinh bướm lượn

Thong thả dắt trâu

Trong chiều nắng xế

Em hái sim ăn

Sao mà ngọt thế!

II. Bài tập: (4 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống:(1,5 điểm) 

a. Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm tr…….

Mẹ mang ch…. ra phơi n..…

b, Điền ần: on hay ong

Bé chạy lon t…

Trời tr… xanh

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1,5 điểm) 

A

B

Bạn Lan

Là tương lai của đất nước

Người

Là người mẹ thứ hai của em

Cô giáo

Là người Hà Nội

Trẻ em

Là vốn quý nhất

Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) 

Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu

ĐÁP ÁN GỢI Ý

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Câu hỏi

1

2

3

4

Đáp án

B

C

A

C

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? 

Dạy, dặn dò, kiểm tra, cô giáo,...

Phần 2: (7 điểm)

I. Viết chính tả ( 3 điểm)

Em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè

Có hoa sim tím

Mọc trên đồi quê

Rung rinh bướm lượn

Thong thả dắt trâu

Trong chiều nắng xế

Em hái sim ăn

Sao mà ngọt thế!

II. Bài tập: (4 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống:(1,5 điểm) 

a. Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm trăng

Mẹ mang chăn ra phơi nắng

b, Điền ần: on hay ong

Bé chạy lon ton

Trời trong xanh

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1,5 điểm) 

 5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) 

Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu

→ Nhà em có chú chó rất đáng yêu

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (3 điểm)

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

Câu 1: (1,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:……………………………

Câu 2: (1,5 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe 

hoa hoè

hoạ sĩ

về quê

xoè hoa

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT. (7 điểm)

1. Chính tả: (4 điểm)

Trăng sáng sân nhà em

Sân nhà em sáng quá

Nhờ ánh trăng sáng ngời

Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mí

Những đêm nào trăng khuyết

Trông giống con thuyền trôi

Em đi trăng theo bước

Như muốn cùng đi chơi

2. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm) 

cà …ê

….uả thị

Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) 

Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) 

[…] ê ke, gi nhớ.

[…] ê ce, ghi nhớ.

[…] ê ke, ghi nhớ.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (3 điểm)

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

Câu 1: (1,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai: Khải, đại, nhài, mai

Câu 2: (1,5 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe 

hoa hoè

hoạ sĩ

về quê

xoè hoa

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT. (7 điểm)

1. Chính tả: (4 điểm)

Trăng sáng sân nhà em

Sân nhà em sáng quá

Nhờ ánh trăng sáng ngời

Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mí

Những đêm nào trăng khuyết

Trông giống con thuyền trôi

Em đi trăng theo bước

Như muốn cùng đi chơi

2. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q? (1 điểm) 

cà kê

quả thị

Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) 

Tiếng có vần ai: Ngày mai

Tiếng có vần ay: Hát hay

Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) 

[…] ê ke, gi nhớ.

[…] ê ce, ghi nhớ.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)

I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)

Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”

TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)

A. Bên đống tro ấm     

B. Trong bếp       

C. Trong sân         

D. Ngoài vườn

Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)

A. Mèo mướp        

B. Chú gà trống      

C. Chị gà mái        

D. Chó xù

Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)

A. Tắm nắng         

B. Nhảy múa        

C. Tìm thức ăn       

D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!

Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)

A. Tròn xoe như hai viên bi         

B. Lim dim đôi mắt

C. Đôi mắt sáng long lanh          

D. Đôi mắt sáng rực lên

Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)

II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:

1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?

2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Viết chính tả (3 điểm)

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

II. Bài tập: (4 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a) Điền g hay gh:  . . . à gô        . . .ế gỗ

b) Điền s hay x:  hoa . . .en       quả … oài

Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).

 5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu l………….

Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)

I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)

Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”

TRẢ LỜI CÂU HỎI:

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)

A. Bên đống tro ấm     

Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)

B. Chú gà trống      

Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)

D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!

Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)

B. Lim dim đôi mắt

Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)

- Đôi cánh gà trống sải dài, mạnh mẽ.

II. Kiểm tra Nghe – Nói ( 1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:

1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?

- Em đã từng nhìn thấy chú mèo.

2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?

- Mèo mướp, mèo tam thể, mèo đen, …

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Viết chính tả (3 điểm)

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

II. Bài tập: (4 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a) Điền g hay gh:  gà gô        ghế gỗ

b) Điền s hay x:  hoa sen       quả xoài

Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).

5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu loang

Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)

Mào gà, chân gà, cánh gà, đầu gà, mỏ gà,…

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (2 điểm)

- Đôi bạn (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 59)

- Thỏ trắng và quạ khoang (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 61)

- Những người bạn tốt (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 63)

- Ai can đảm? (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 65)

II. PHẦN ĐỌC HIỂU:

Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút – 3 điểm)

CÂY BÀNG

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Theo Hữu Tưởng

Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm) 

Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm)

Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) 

a. Ngay giữa sân trường

b. Trồng ở ngoài đường

c. Trồng ở trong vườn điều

d. Trên cánh đồng

Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) 

a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.

b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn.

c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

d. Lá vàng rụng đầy sân.

Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm ) 

III. KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)

1. Chính tả: (2 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”

Viết 2 khổ thơ đầu

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em tới lớp

Trường của em be bé

Nằm lặng giữa rừng cây

Cô giáo em tre trẻ

Dạy em hát rất hay.

2. Bài tập: (3 điểm)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )

a) Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm tr…….

Mẹ mang ch…. ra phơi n…..

b) Điền chữ ng hay ngh?

…ày hôm qua em đu học

Em …..e mẹ gọi

Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) 

A


B

Trường

Dắt tay từng bước

Mẹ

Của em be bé

Hôm nay

Em hát rất hay

Dạy

Mẹ lên nương

Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) 

ĐÁP ÁN GỢI Ý

I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (2 điểm)

- Đôi bạn (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 59)

- Thỏ trắng và quạ khoang (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 61)

- Những người bạn tốt (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 63)

- Ai can đảm? (SGK Cánh Diều/ T2 – trang 65)

II. PHẦN ĐỌC HIỂU:

Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút – 3 điểm)

Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm) 

→ khoảng 

Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm)

→ vỡ toang, loang ra,…

Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) 

a. Ngay giữa sân trường

Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) 

b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm )

→ Em lỡ tay làm chiếc bát vỡ toang

III. KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)

1. Chính tả: (2 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”

Viết 2 khổ thơ đầu

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em tới lớp

Trường của em be bé

Nằm lặng giữa rừng cây

Cô giáo em tre trẻ

Dạy em hát rất hay.

2. Bài tập: (3 điểm)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )

a) Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm trăng

Mẹ mang chăn ra phơi nắng

b) Điền chữ ng hay ngh?

Ngày hôm qua em đu học

Em nghe mẹ gọi

Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) 

Trường của em be bé

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Dạy em hát rất hay

Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) 

→  Hằng ngày, bố đưa em tới trường

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I: Đọc:

A. Kiểm tra đọc (3 điểm)

I. Đọc bài và trả lời câu hỏi

Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …’’

1. Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?

A, Nằm lì bên đống tro ấm.

B, Chạy tót ra giữa sân.

C, Miệng kêu: “Rét! Rét!’

2. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?

B. Kiểm tra viết 7 điểm

1. Viết chính tả (3 điểm)

Mùa hè

Mùa hè hoa rau muống

Tím lấp lánh trong đầm

Cơn mưa rào ập xuống

Cá rô lạch trên sân.

Mùa hè nắng rất vàng

Bãi cát dài chói nắng

Con sông qua mùa cạn,

Nước dềnh rộng mênh mang.

2. Bài tập: 4 điểm

Điền g hay gh vào chỗ trống:

 5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án) 

ĐÁP ÁN GỢI Ý

Phần I: Đọc:

A. Kiểm tra đọc ( 3 điểm)

I. Đọc bài và trả lời câu hỏi

Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …’’

1. Khoanh vào ý trả lời đúng:

Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?

B, Chạy tót ra giữa sân.

2.  Càng về sáng, tiết trời như thế nào?

→ Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

B. Kiểm tra viết 7 điểm

1. Viết chính tả (3 điểm)

Mùa hè

Mùa hè hoa rau muống

Tím lấp lánh trong đầm

Cơn mưa rào ập xuống

Cá rô lạch trên sân.

Mùa hè nắng rất vàng

Bãi cát dài chói nắng

Con sông qua mùa cạn,

Nước dềnh rộng mênh mang.

2. Bài tập: 4 điểm

Điền g hay gh vào chỗ trống:

5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Xem thử


Đề thi, giáo án lớp 1 các môn học