Giáo án Mĩ thuật lớp 1 năm 2024 (cả ba sách)

Tài liệu Giáo án Mĩ thuật lớp 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới, chuẩn nhất bám sát mẫu giáo án Mĩ thuật của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 theo chương trình mới.

Giáo án Mĩ thuật lớp 1 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.

- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học

- Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.

- Một số thông tin khác:

II. PHƯƠNG PHÁP/ HÌNH THỨC DẠY HỌC

- Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.

- Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.

2. Học sinh

- Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

- Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết

(Thời gian)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương tiện DH

1. Sản phẩm mĩ thuật

 

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có).

GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức.

 

HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách.

Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.

HS trả lời nội dung liên quan.

Chú ý

Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm.

................................

................................

................................


Giáo án Mĩ thuật lớp 1 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT

Thời lượng: 4 tiết

MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:

 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,… trong thực hành, sáng tạo;

 - Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;

 - Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình torng trao đổi, nhận xét sản phẩm;

 - Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.

2. Về năng lực

 Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 

2.1. Năng lực đặc thù môn học

- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;

- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;

- Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.

2.3. Năng lực đặc thù của HS

 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.

 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.

ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên

- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mô hình sản phẩm của HS,…)

- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;

- Màu vẽ, giấy màu,…

2. Học sinh

- SGK, VBT;

- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…

 PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;

Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

................................

................................

................................


Giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều

CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,… thông qua một số biểu hiện cụ thể:

- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,…

2. Năng lực

Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:

2.1 Năng lực mĩ thuật

- Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.

- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.  

2.2 Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội dung thực hành.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để sáng tạo sản phẩm.

2.3 Năng lực đặc thù khác

- Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề.

- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.  

II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

1. Học sinh:

- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;

- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

- Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).

2. Giáo viên:

- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học (đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,…)

- Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn

- Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).

III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

1. Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,…

2. Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp,…

3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu

................................

................................

................................

Giáo án lớp 1 các môn học hay khác:

Xem thêm giáo án lớp 1 các môn học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học