Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Hướng dẫn học sinh đọc các bài ngoài SGK và TLCH đơn giản về nội dung của bài.
* Đọc bài sau:
- Bài đọc 1:
THỎ CON
Thỏ, chồn và nhím đi thăm vườn thú. Đến giờ về, chồn về nhà chồn, nhím về nhà nhím, còn thỏ về hang thỏ. Thỏ con còn bé lắm. Đi một lát thì thỏ nhận ra là nó bị lạc đường.
Câu hỏi: Đến giờ về, chồn, thỏ và nhím về đâu?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 2:
LỪA VÀ CHÓ
Xưa, có một ông chủ có một con chó và một con lừa. Con chó nom rất trắng. Khi chủ đi làm về, chó ra đón. Chó bám lưng ông chủ.
Lừa nhìn thế cũng muốn, nhưng nó chỉ được ở trong chuồng.
Câu hỏi: Lừa chỉ được ở đâu?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 3:
ĐỌC THƯ
Bà thỏ bị ốm. Cả xóm đến thăm bà. Vừa lúc đó, rùa mang đến cho bà một lá thư của đứa con. Cầm lá thư, bà vô cùng mừng rỡ. Nhưng mắt bà giờ nhìn không rõ nữa.
Câu hỏi: Rùa đã mang đến cho bà cái gì?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 4:
CHUỘT ÚT
Mẹ bận làm bếp, Chuột út buồn, lũn cũn đi ra Sân. Đến trưa, về nhà, nó ôm mẹ, kể:
Mẹ ạ, trên sân có một con thú dữ lắm. Mỏ nó nhọn, lông nó vàng óng, mắt thô lố, Con sợ quá!
Chuột mẹ đáp:
- Con thú đó rất hiền. Nó chỉ muốn đùa Con mà.
Câu hỏi: Con thú dữ được Chuột út miêu tả như thế nào?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
- Bài đọc 5:
NGHỈ HÈ
Nghỉ hè, bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ họp ở bờ đê. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép. Chợ có quả me, quả dưa, quả lê. Bà mua cam làm quà cho bé. Về nhà, bé để quả to cho bà, quả nhỏ cho bé.
Câu hỏi: Chợ bán những loại cá nào?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
2. ĐỌC - HIỂU:
* Bài đọc 1:
BÉ KHANG CHĂM CHỈ
Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng.
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. gắng
B. chăm
C. Khang
D. thương
Câu 2. Mẹ của Khang là…………
A. bác sĩ
B. kĩ sư
C. công nhân
D. thợ điện
Câu 3. Mẹ Khang đi làm......
A. gần nhà
B. xa nhà
C. ở ngõ
D. ở nhà
Câu 4. Mẹ về thăm Khang .... lần các chủ nhật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng?
A. Vì Khang học rất kém.
B. Vì nhà Khang rất bừa bộn.
C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà.
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
* Bài đọc 2:
GÀ VÀ CHÓ CON
Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng. Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông nhà.
Câu 1. Tiếng có vần ương là:
A. thường
B. nhưng
C. chúng
D. một
Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ..... tiếng có thanh sắc:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Nhà ông em có…………
A. con chó
B. con cá
C. con trăn
D. con lợn
Câu 4. Gà con còn …………
A. rất lớn
B. rất to
C. rất nhỏ
D. rất sợi
Câu 5. Chó con...................
A. lặng im
B. bắt chuột
C. ương bướng
D. chăm chỉ
................................
................................
................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (10 đề)
B. ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU
ĐỀ SỐ 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Nghỉ hè của bé
Nghỉ hè, Lý về thăm bố, thăm em và thăm quê. Quê Lý Ở Ba Vì. Ở đó có chú bò sữa, có cả sữa bò và sữa chua nữa.
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
Câu 1. Tiếng có âm ch là:
A. chua |
B. thăm |
C. quê |
D. sữa |
Câu 2.…………., Lý về thăm bố.
A. Nghỉ hè |
B. Nghỉ trưa |
C. Tí nữa |
D. Ba Vì |
Câu 3. Số tiếng có thanh sắc ở câu “Ở đó có chú bò sữa, có cả sữa bò và sữa chua.” là:
A. 1 |
B. 2 |
C. 3 |
D. 4 |
Câu 4. Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Quê Lý ở Ba Vì.” là:
A. Q, L, B, V |
B. L, B, V |
C. Q |
D. Q, L, B |
Câu 5. Ý sai là:
A. Ở Ba Vì có bò sữa. |
B. Ở Ba Vì có sữa chua |
C. Ở Ba Vì có sữa bò. |
D. Ở Ba Vì có nghé. |
Câu 6. Nối:
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm)
a) ưu hay ươi: c..... ngựa, t...... cười
b) ui hay uôi: con m......, m..... cam
Bài 2. Nối ô chữ cho thích hợp: (2,0 điểm)
Bài 3. Điền g/ gh vào chỗ trống: (1,5 điểm)
|
||
.....à |
.......ắp |
..........i |
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo hay khác:
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2