Nêu sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố? Cách xác định công thức
Câu hỏi: Nêu sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố? Cách xác định công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức hiđroxit của nguyên tố nhóm A. Cho ví dụ.
Trả lời:
- Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ 4 đến 1.
Bảng sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố:
STT nhóm A |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Hợp chất với oxi |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hoá trị cao nhất với oxi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Hợp chất khí với hiđro |
RH4 |
RH3 |
RH2 |
RH |
|||
Hoá trị với hiđro |
4 |
3 |
2 |
1 |
- Cách xác định công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức hiđroxit của nguyên tố nhóm A:
Giả sử nguyên tố R, có STT nhóm là n
+ Công thức oxit cao nhất có dạng:
- R2On (nếu n lẻ hay R thuộc nhóm A lẻ)
- (nếu n chẵn hay R thuộc nhóm A chẵn)
+ Công thức hợp chất khí với H có dạng: RH8 – n
+ Công thức hiđroxit tương ứng có dạng:
- R(OH)n (nếu 1 ≤ n ≤ 3)
- (OH)8 -nROn – 4 ( nếu 4 ≤ n ≤ 7; tuy nhiên ở một số trường hợp để thỏa mãn cần bớt đi một hoặc vài phân từ H2O)
Ví dụ:
Cho S thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
+ Công thức oxit cao nhất có dạng: hay SO3
+ Công thức hợp chất khí với H có dạng: SH8 – 6 hay H2S
+ Công thức hiđroxit tương ứng: (OH)8 – 6SO6 – 4 hay H2SO4.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 10 hay và chi tiết khác:
Nêu mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Nêu mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố. Cho ví dụ minh họa
Cách so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố
Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)