Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng
Câu hỏi: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Cho ví dụ minh họa.
Trả lời:
Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:
- Nguyên tắc của phương pháp: Trong một phản ứng oxi hóa-khử luôn có tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
- Các bước để lập PTHH bằng phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành phương trình hoá học.
Ví dụ: Cân bằng phương trình hoá học sau:
Cu + HNO3à Cu(NO3)2 + NO + H2O
Bước 1. Xác định số oxi hóa của những chất có sự thay đổi số oxi hóa:
Bước 2. Viết các quá trình:
Bước 3. Xác định hệ số thích hợp:
Bước 4. Đặt các hệ số vào PTHH:
3Cu + 8HNO3 => 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 10 hay và chi tiết khác:
Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa các nguyên tố
Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa
Phản ứng thế trong hóa học vô cơ là gì? Cho ví dụ và nhận xét sự thay đổi
Phản ứng trao đổi là gì? Cho ví dụ và nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)